K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2023

- Cần sử dụng các biện pháp thông hút gió tốt ở nơi làm việc, làm sàn tường phòng làm bằng vật liệu chịu axit flohydric.

- Không sử dụng thủy tinh để chứa axit flohydric.

- Sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân như: quần áo bảo hộ, kính mắt, găng tay và ủng cao su…

- Bảo quản hóa chất ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp

28 tháng 1 2023

(1) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

(2) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

(3) \(CaO+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2O\)

(4) \(K_2CO_3+2HI\rightarrow2KI+H_2O+CO_2\uparrow\)

Năng lượng liên kết H-x giảm dần từ HF đến HI

Độ dài liên kết cũng giảm dần từ HF đến HI

=>Tính axit cũng giảm dần từ HF đến HI

28 tháng 1 2023

Vì Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên liên kết H-F phân cực mạnh nhất. Do đó, nó tạo liên kết hydrogen bền với các phân tử H2O nên hydrogen fluoride (HF) tan vô hạn trong nước.

 
28 tháng 1 2023

Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen flouride cao bất thường với các hydrogen halide còn lại.

4 tháng 9 2023

Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng

Nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI

Giải thích:

-M tăng làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi

-sự tăng kích thước và số electron trong phân tử dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

28 tháng 1 2023

- Hydrofluoric acid (HF) là acid rất yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh, phương trình hóa học của phản ứng ăn mòn thủy tinh:

$SiO_2 + 4HF \to SiF_4 + 2H_2O$

- Tính chất của các ion halide: Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hóa – khử.

+ Tính khử của các ion halide tăng theo chiều: $F^- < Cl^- < Br^- < I^-$

Vì halogen có độ âm điện lớn,dẫn tới dễ nhận thêm 1e trong phản ứng hóa học

=>Có tính oxi hóa mạnh, dễ tham gia vào các phản ứng

=>Trong tự nhiên, halogen ko tồn tại dưới dạng đơn chất

Chlorine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng...
Đọc tiếp

Chlorine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.

 

a) Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác d ụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước?

b) Chloramine B nồng độ 2% dùng để xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, virus gây bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng chloramine B 25% dạng bột, vậy cần bao nhiêu gam bột chloramine B 25% pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%.

1
28 tháng 1 2023

$a) Cl_2 + H_2 \xrightarrow{ánh\ sáng} 2HCl$
$b) Cu + F_2 \to CuF_2$

$c) 2Na + I_2 \xrightarrow{t^o} 2NaI$

$d) 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$

$e) 2Br_2 + 2Ca(OH)_2 \to CaBr_2 + Ca(BrO)_2 + 2H_2O$

$f) 3Cl_2 + 6KOH \xrightarrow{t^o} 5KCl + KClO_3 + 3H_2O$

$g) Br_2 + 2KI \to 2KBr + I_2$