Câu 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$\rm (1)\ CH_4+Cl_2\xrightarrow{askt}CH_3Cl+HCl\\(2)\ C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2\\(3)\ nC_2H_4\xrightarrow{t^°,\ xt,\ p}(\kern-6pt- CH_2-CH_2 -\kern-6pt)_n\\(4)\ C_2H_2+2Br_2\to C_2H_2Br_4\\(5)\ 2CH_3COOH+Fe\to (CH_3COO)_2Fe+H_2\\(6)\ CH_3COOH+C_2H_5OH\overset{H_2SO_4,\ t^°}\leftrightarrows CH_3COOC_2H_5+H_2O\\(7)\ 2CH_3COOH+CuO\to (CH_3COO)_2Cu+H_2O\\(8)\ Na_2CO_3+2CH_3COOH\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
a, Ở cùng đktc, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Ta có: VCH4 + VC2H2 = 50 (1)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(V_{O_2}=2V_{CH_4}+\dfrac{5}{2}V_{C_2H_2}=110\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=30\left(ml\right)\\V_{C_2H_2}=20\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{30}{50}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, \(V_{CO_2}=V_{CH_4}+2V_{C_2H_2}=70\left(ml\right)\)
$\rm a)$
Gọi a, b lần lượt là thể tích khí $\rm CH_4$ và $\rm C_2H_2$.
Phương trình phản ứng:
$\rm CH_4+2O_2\xrightarrow{t^°}CO_2+2H_2O\\C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\xrightarrow{t^°}2CO_2+H_2O$
Hệ phương trình:
$\begin{cases}\rm a+b=50\\\rm 2a+2,5b=110\end{cases}\to\begin{cases}\rm a=30\\\rm b=20\end{cases}$
Phần trăm thể tích mỗi khí:
$\rm\%V_{CH_4}=\dfrac{20}{50}×100\%=40\%\\\%V_{C_2H_2}=100-40=60\%$
$\rm b)$
Theo phương trình:
$\rm V_{CO_2}=V_{CH_4}+2V_{C_2H_2}=70\ (mL)$
$\rm n_{C_2H_4\ +\ C_2H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\ (mol)\\n_{Br_2}=\dfrac{12,8}{160}=0,8\ (mol)$
Gọi a, b lần lượt là số mol của $\rm C_2H_4$ và $\rm C_2H_2$.
Phương trình phản ứng:
$\rm C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2\\C_2H_2+2Br_2\to C_2H_2Br_4$
Hệ phương trình:
$\begin{cases}\rm a+b=0,5\\\rm a+2b=0,8\end{cases}\to\begin{cases}\rm a=0,2\\\rm b=0,3\end{cases}$
Phần trăm thể tích mỗi khí:
$\rm\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,5}×100\%=40\%\\\%V_{C_2H_2}=100-40=60\%$
Gọi $\rm T_2$ là nhiệt độ sau khi hoà tan muối.
Thêm dữ liệu:
$\rm d_{H_2O}=1\ (g/mL)\\c_{H_2O}=4,2\ (J/g.K)\\n_{NH_4NO_3}=\dfrac{80}{80}=1\ (mol)\\Q=m.c.|\Delta T|=1×10^3×4,2×(T_2-25)=26×1×10^3$
Giải được: $\rm T_2=18,8^°C$
$\rm a)\ CH_3COOH+Na\to CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\\b)\ 2CH_3COOH+N_2O\to 2CH_3COONa+H_2O\\c)\ CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O\\d)\ CH_3COOH+NaHCO_3\to CH_3COONa+CO_2+H_2O$
+ Nồng độ mol của dung dịch HCl là 1,5 M, nghĩa là trong 1 lít dung dịch có 1,5 mol HCl.
+ Do đó, số mol HCl trong 1000 ml dung dịch HCl 1,5 M là:
nHCl = 1,5 mol/lít * 1 lít = 1,5 mol
+ Gọi số mol Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
+ Ta có hệ phương trình:
--> 27x + 24y = 12
--> 3x + 2y = 1,5
Giải hệ phương trình này, ta được:
--> x = 0,2 mol
--> y = 0,1 mol
+ Số mol Al và Mg phản ứng với HCl là:
nAl + nMg = 0,2 mol + 0,1 mol = 0,3 mol
+ Vì nAl + nMg < nHCl (0,3 mol < 1,5 mol), nên HCl dư sau phản ứng.
=> Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chứng minh HCl không còn dư.
+ Giai đoạn 1: Al phản ứng với HCl trước:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
+ Giai đoạn 2: Mg phản ứng với HCl sau khi Al đã phản ứng hết:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
+ Do Al có tính khử mạnh hơn Mg, nên Al sẽ phản ứng hết trước Mg.
+ Trong trường hợp này, số mol Al và Mg phản ứng với HCl là 0,3 mol, nhỏ hơn số mol HCl trong dung dịch (1,5 mol).
+ Do đó, sau khi Al phản ứng hết, vẫn còn dư HCl để phản ứng với Mg.
+ Tuy nhiên, lượng HCl dư này rất nhỏ (1,5 mol - 0,3 mol = 1,2 mol) và không đủ để tạo ra khí H2.
=> Do đó, ta có thể kết luận rằng HCl không còn dư sau phản ứng.
Giúp với ạ
$\rm (a)$
Nhiêt tạo thành của HCl là:
$\rm -\dfrac{184,62}{2}=-92,31\ kJ/mol$
$\to$ Sai.
$\rm (b)$
Biến thiên enthalpy:
$\rm Delta_rH^°_{298}=2\Delta_fH^°_{298\ (HCl)}=-369,24\ (kJ)$
$\to$ Sai.
$\rm (c)$
$\to$ Đúng.