K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

A - 2

B - 1

C - 5

A. Early life and education

Steven Paul Jobs was born on 24 February, 1955 in San Francisco, USA. His biological parents were not married and gave him up for adoption. He was adopted by Clara and Paul Jobs. In 1971, Jobs met Steve Wozniak, who was five years older than him, but they bonded over their love of electronics. After high school, Jobs attended Reed College in Oregon, but found the classes boring and dropped out after six months.

B. Achievements

When Jobs was 21, he and Wozniak started Apple Computers in Jobs' family garage with money they got by selling Jobs' van and Wozniak's scientific calculator. By making computers smaller, cheaper, and accessible to everyday users, their company became a huge success and sales quickly increased.

Although Jobs left Apple in 1985, he returned to his post in 1997 when the company needed new ideas. He helped invent new products such as the iMac, the iBook for students, the iPod music player, and iTunes music software. In 2007, he introduced the touch-screen iPhone which changed the way phones were used. Apple products were not only designed to be cutting-edge technology, but also to be stylish and easy to use.

In addition, Jobs contributed to computer animation. In 1986, he bought a small company, which later became Pixar Animation Studios. It produced the first full-length computer-animated film Toy Story, followed by other blockbusters.

C. Health issues and family

In 2003, Jobs was diagnosed with a rare form of pancreatic cancer. He fought the disease for several years, and stopped working in August, 2011. Two months later, he passed away. He had four children, three with his wife of 20 years and one from a previous relationship. On an Apple web page, a statement reads, 'Apple has lost a visionary and creative genius, and the world has lost an amazing human being.'

 

Tạm dịch:

A. Cuộc sống khi trẻ và giáo dục

Steven Paul Jobs sinh ngày 24 tháng 2 năm 1955 tại San Francisco, Mỹ. Cha mẹ ruột của ông không kết hôn và tìm bố mẹ nuôi cho ông. Ông được Clara và Paul Jobs nhận nuôi. Năm 1971, Jobs gặp Steve Wozniak, người hơn ông 5 tuổi, nhưng họ gắn kết với nhau nhờ tình yêu điện tử. Sau khi tốt nghiệp trung học, Jobs theo học tại trường Cao đẳng Reed ở Oregon, nhưng nhận thấy lớp học nhàm chán và bỏ học sau sáu tháng.

B. Thành tựu

Khi Jobs 21 tuổi, ông và Wozniak thành lập Công ty máy tính Apple trong gara của gia đình Jobs bằng số tiền họ có được nhờ bán chiếc xe tải của Jobs và máy tính khoa học của Wozniak. Bằng cách làm cho máy tính nhỏ hơn, rẻ hơn và dễ tiếp cận hơn với người dùng hàng ngày, công ty của họ đã đạt được thành công vang dội và doanh số bán hàng nhanh chóng tăng lên.

Mặc dù Jobs rời Apple vào năm 1985 nhưng ông đã quay trở lại vị trí của mình vào năm 1997 khi công ty cần những ý tưởng mới. Ông đã giúp phát minh ra các sản phẩm mới như iMac, iBook dành cho sinh viên, máy nghe nhạc iPod và phần mềm nghe nhạc iTunes. Năm 2007, ông ra mắt iPhone màn hình cảm ứng đã thay đổi cách sử dụng điện thoại. Các sản phẩm của Apple không chỉ được thiết kế với công nghệ tiên tiến mà còn có kiểu dáng thời trang và dễ sử dụng.

Ngoài ra, Jobs còn đóng góp cho hoạt hình máy tính. Năm 1986, ông mua lại một công ty nhỏ, sau này trở thành Pixar Animation Studios. Công ty đã sản xuất bộ phim hoạt hình máy tính dài đầu tiên Toy Story, tiếp theo là các bộ phim bom tấn khác.

C. Vấn đề về sức khỏe và gia đình

Năm 2003, Jobs được chẩn đoán mắc một dạng ung thư tuyến tụy hiếm gặp. Ông đã chiến đấu với căn bệnh này trong nhiều năm và ngừng làm việc vào tháng 8 năm 2011. Hai tháng sau, ông qua đời. Ông có bốn người con, trong đó ba người là con với người vợ đã chung sống 20 năm và một người với mối quan hệ trước đó. Trên một trang web của Apple, một tuyên bố có nội dung: 'Apple đã mất đi một thiên tài có tầm nhìn xa và sáng tạo, và thế giới đã mất đi một con người tuyệt vời'.

Đề thi đánh giá năng lực

Read the article. Choose the words or phrases with the closest meaning to the highlighted words or phrases in the text.(Đọc bài viết. Chọn những từ hoặc cụm từ có nghĩa gần nhất với những từ hoặc cụm từ được đánh dấu trong văn bản.)STEVE JOBS' LIFE AND ACHIEVEMENTSA. _________Steven Paul Jobs was born on 24 February, 1955 in San Francisco, USA. His biological parents were not married and gave him up for adoption. He was adopted by Clara and Paul Jobs....
Đọc tiếp

Read the article. Choose the words or phrases with the closest meaning to the highlighted words or phrases in the text.

(Đọc bài viết. Chọn những từ hoặc cụm từ có nghĩa gần nhất với những từ hoặc cụm từ được đánh dấu trong văn bản.)

STEVE JOBS' LIFE AND ACHIEVEMENTS

A. _________

Steven Paul Jobs was born on 24 February, 1955 in San Francisco, USA. His biological parents were not married and gave him up for adoption. He was adopted by Clara and Paul Jobs. In 1971, Jobs met Steve Wozniak, who was five years older than him, but they bonded over their love of electronics. After high school, Jobs attended Reed College in Oregon, but found the classes boring and dropped out after six months.

B. _________

When Jobs was 21, he and Wozniak started Apple Computers in Jobs' family garage with money they got by selling Jobs' van and Wozniak's scientific calculator. By making computers smaller, cheaper, and accessible to everyday users, their company became a huge success and sales quickly increased.

Although Jobs left Apple in 1985, he returned to his post in 1997 when the company needed new ideas. He helped invent new products such as the iMac, the iBook for students, the iPod music player, and iTunes music software. In 2007, he introduced the touch-screen iPhone which changed the way phones were used. Apple products were not only designed to be cutting-edge technology, but also to be stylish and easy to use.

In addition, Jobs contributed to computer animation. In 1986, he bought a small company, which later became Pixar Animation Studios. It produced the first full-length computer-animated film Toy Story, followed by other blockbusters.

C. _________

In 2003, Jobs was diagnosed with a rare form of pancreatic cancer. He fought the disease for several years, and stopped working in August, 2011. Two months later, he passed away. He had four children, three with his wife of 20 years and one from a previous relationship. On an Apple web page, a statement reads, 'Apple has lost a visionary and creative genius, and the world has lost an amazing human being.'

1. adopted

A. given birth to

B. taken by another family as their own child

2. dropped out

A. continued to study

B. left school/college before completing your studies

3. cancer

A. a serious disease

B. a dangerous animal

4. passed away

A. died

B. went past something

5. genius

A. a very intelligent person

B. an ordinary person

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

1. B

2. B

3. A

4. A

5. A

1. B

adopted (được nhận nuôi)

A. given birth to (sinh ra)

B. taken by another family as their own child (được gia đình khác nhận làm con)

2. B

dropped out (bỏ học)

A. continued to study (tiếp tục học)

B. left school/college before completing your studies (bỏ học/đại học trước khi hoàn thành việc học)

3. A

cancer (ung thư)

A. a serious disease (một căn bệnh nghiêm trọng)

B. a dangerous animal (một con vật nguy hiểm)

4. A

passed away (qua đời)

A. died (mất)

B. went past something (đã đi qua một cái gì đó)

5. A

genius (thiên tài)

A. a very intelligent person (một người rất thông minh)

B. an ordinary person (một người bình thường)

 

 

Tạm dịch:

CUỘC ĐỜI VÀ THÀNH TỰU CỦA STEVE JOBS

A. _________

Steven Paul Jobs sinh ngày 24 tháng 2 năm 1955 tại San Francisco, Mỹ. Cha mẹ ruột của ông không kết hôn và tìm bố mẹ nuôi cho ông. Ông được Clara và Paul Jobs nhận nuôi. Năm 1971, Jobs gặp Steve Wozniak, người hơn ông 5 tuổi, nhưng họ gắn kết với nhau nhờ tình yêu điện tử. Sau khi tốt nghiệp trung học, Jobs theo học tại trường Cao đẳng Reed ở Oregon, nhưng nhận thấy lớp học nhàm chán và bỏ học sau sáu tháng.

B. _________

Khi Jobs 21 tuổi, ông và Wozniak thành lập Công ty máy tính Apple trong gara của gia đình Jobs bằng số tiền họ có được nhờ bán chiếc xe tải của Jobs và máy tính khoa học của Wozniak. Bằng cách làm cho máy tính nhỏ hơn, rẻ hơn và dễ tiếp cận hơn với người dùng hàng ngày, công ty của họ đã đạt được thành công vang dội và doanh số bán hàng nhanh chóng tăng lên.

Mặc dù Jobs rời Apple vào năm 1985 nhưng ông đã quay trở lại vị trí của mình vào năm 1997 khi công ty cần những ý tưởng mới. Ông đã giúp phát minh ra các sản phẩm mới như iMac, iBook dành cho sinh viên, máy nghe nhạc iPod và phần mềm nghe nhạc iTunes. Năm 2007, ông ra mắt iPhone màn hình cảm ứng đã thay đổi cách sử dụng điện thoại. Các sản phẩm của Apple không chỉ được thiết kế với công nghệ tiên tiến mà còn có kiểu dáng thời trang và dễ sử dụng.

Ngoài ra, Jobs còn đóng góp cho hoạt hình máy tính. Năm 1986, ông mua lại một công ty nhỏ, sau này trở thành Pixar Animation Studios. Công ty đã sản xuất bộ phim hoạt hình máy tính dài đầu tiên Toy Story, tiếp theo là các bộ phim bom tấn khác.

C. _________

Năm 2003, Jobs được chẩn đoán mắc một dạng ung thư tuyến tụy hiếm gặp. Ông đã chiến đấu với căn bệnh này trong nhiều năm và ngừng làm việc vào tháng 8 năm 2011. Hai tháng sau, ông qua đời. Ông có bốn người con, trong đó ba người là con với người vợ đã chung sống 20 năm và một người với mối quan hệ trước đó. Trên một trang web của Apple, một tuyên bố có nội dung: 'Apple đã mất đi một thiên tài có tầm nhìn xa và sáng tạo, và thế giới đã mất đi một con người tuyệt vời'.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

1. The man in the photo is Steve Jobs.

(Người đàn ông trong ảnh là Steve Jobs.)

2. He is most famous for co-founding Apple Inc. and playing a key role in the development of iconic products.

(Ông nổi tiếng nhất với vai trò đồng sáng lập tập đoàn Apple và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các sản phẩm mang tính biểu tượng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

My aunt - Katy was a studious woman who dedicated her life to education. She grew up in a small town and lived with her grandma in childhood. Through her tireless efforts, at the age of 18, she received a scholarship to pursue her dream of becoming a teacher. While my aunt was studying at university, she was working part-time to support herself financially. She tried to balance between attending classes during the day and working at a local library in the evenings. Despite the challenges, she excelled in her studies and graduated with honors. In her thirties, she pursued a master's degree in education to enhance her skills and contribute more to the field. She is a role model that I admire very much.

Tạm dịch:

Dì của tôi - Katy là một người phụ nữ hiếu học, cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục. Dì lớn lên ở một thị trấn nhỏ và sống với bà ngoại từ nhỏ. Bằng sự nỗ lực không ngừng, năm 18 tuổi, dì đã nhận được học bổng để theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên. Khi dì đang học đại học, dì đã làm việc bán thời gian để tự trang trải chi phí. Dì cố gắng để cân bằng giữa việc đi học ban ngày và làm việc ở thư viện địa phương vào buổi tối. Bất chấp mọi thử thách, dì vẫn học tập xuất sắc và tốt nghiệp loại xuất sắc. Ở tuổi ba mươi, dì theo học bằng thạc sĩ giáo dục để nâng cao kỹ năng và đóng góp nhiều hơn cho lĩnh vực này. Dì ấy là hình mẫu mà tôi rất ngưỡng mộ.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

1. was watching

2. was snowing, were blowing

3. finished, applied

4. started, became

1. My dad was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.

(Bố tôi đang xem một bộ phim tài liệu về các anh hùng chiến tranh lúc 9 giờ tối vào ngày 30 tháng 4.)

Giải thích: “9 p.m. on 30th April” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn

2. It was snowing heavily, and icy winds were blowing across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.

(Trời đang có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố. Chúng tôi đốt lửa trong lò sưởi và ngồi cạnh đó để sưởi ấm.)

Giải thích: “Trời có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố” là bối cảnh của một câu chuyện => quá khứ tiếp diễn

3. She finished school and applied to college at the age of 18.

(Cô ấy học xong và nộp đơn vào đại học năm 18 tuổi.)

Giải thích: Việc hoàn thành chương trình học và nộp đơn vào trường đại học là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

4. My father started his own business in his youth and became very successful.

(Cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng từ khi còn trẻ và trở nên rất thành công.)

Giải thích: Việc bắt đầu kinh donah và thành công là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

 

Phương pháp giải:

Past simple (Quá khứ đơn)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Sử dụng Quá khứ đơn để diễn tả:

- một hành động đã hoàn tất trong quá khứ

Ví dụ: I read a good book last night.

(Tối qua tôi đã đọc một cuốn sách hay.)

- diễn biến chính trong câu chuyện

Ví dụ: Mary read a few pages of her book and went to bed.

(Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.)

Sử dụng Quá khứ tiếp diễn để diễn tả:

- một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: I was reading a good book at 10 p.m. last night.

(Tôi đang đọc một cuốn sách hay lúc 10 giờ tối. tối hôm qua.)

- bối cảnh của một câu chuyện

Ví dụ: It was raining heavily outside. Mary read a few pages of her book and went to bed.

(Bên ngoài trời đang mưa rất to. Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.)

- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn.

Ví dụ: I was reading a book when the phone rang.

(Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.)

- Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai/tất cả hành động.

Ví dụ: While I was reading a book, my mother was watching TV.

(Trong khi tôi đang đọc sách thì mẹ tôi đang xem TV.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

1. My father attended college in Ha Noi between the age of 19 and 21.

(Bố tôi học đại học ở Hà Nội từ năm 19 đến năm 21 tuổi.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “the age of 19 and 21” (độ tuổi 19 – 21) => Ved/V2

2. Like so many people in their generation, my grandparents had a long marriage. They were together for 60 years.

(Giống như rất nhiều người cùng thế hệ, ông bà tôi đã có một cuộc hôn nhân lâu dài. Họ đã ở bên nhau 60 năm.)

Giải thích: Câu sau dùng thì quá khứ đơn nên câu trước cũng dùng thì quá khứ đơn => Ved/V2

3. My friend had a difficult childhood because his mother died when he was very small.

(Bạn tôi có một tuổi thơ khó khăn vì mẹ anh ấy mất khi anh còn rất nhỏ.)

Giải thích: Mệnh đề sau “when” dùng thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước cũng dùng thì quá khứ đơn. => Ved/V2

4. Thomas Edison's impressive achievements in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.

(Những thành tựu ấn tượng của Thomas Edison trong khoa học bao gồm việc phát minh ra máy quay đĩa và phát triển bóng đèn.)

Giải thích: Sau sở hữu cách cần danh từ hoặc cụm danh từ.

5. Uncle Ho was admired for his simple lifestyle.

(Bác Hồ được ngưỡng mộ vì lối sống giản dị.)

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was Ved/V3

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

1 - c. (to) attend school/college: to go to school/college

(tham gia trường học/ cao đẳng/ đại học = đến trường/đi học đại học)

2 - d. (to) have a happy/difficult childhood: to have a happy/difficult time when one is small

(có thời thơ ấu vui vẻ/ khó khan = có một khoảng thời gian hạnh phúc/khó khăn khi còn nhỏ)

3 - b. (to be) admired for (something): to be respected because of something

(được ngưỡng mộ vì = được tôn trọng vì điều gì đó)

4 - e. (to) have a long marriage: to be married to someone for many years

(có hôn nhân lâu dài = kết hôn với ai đó trong nhiều năm)

5 - a. impressive achievement: something amazing a person does successfully

(thành tựu ấn tượng = điều gì đó tuyệt vời mà một người thực hiện thành công)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

/eɪ/

/əʊ/

translated /trænzˈleɪtɪd/

sold /səʊld/

based /beɪst/

also /ˈɔːlsəʊ/

made /meɪd/

Don't /dəʊnt/

name /neɪm/

 

In the first year when The Diary of Dang Thuy Tram was published, more than 300,000 copies were sold. The book was also translated into more than 16 different languages. A film based on the diary was made in 2009. Its name is Don't burn.

Tạm dịch:

Trong năm đầu tiên Nhật ký Đặng Thùy Trâm xuất bản đã bán được hơn 300.000 bản. Cuốn sách cũng được dịch sang hơn 16 ngôn ngữ khác nhau. Một bộ phim dựa trên cuốn nhật ký được thực hiện vào năm 2009. Tên phim là Đừng đốt.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

/eɪ/

/əʊ/

age /eɪdʒ/

soldier /ˈsəʊldʒə(r)/

saved /seɪvd/

wrote /rəʊt/  

translated /trænzˈleɪtɪd/

hero /ˈhɪərəʊ/

against /əˈɡenst/

shows /ʃəʊz/

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 3

1. wrote

2. was working

3. was killed

4. was doing her duty

5. kept

Dang Thuy Tram was a young surgeon. She wrote her diary while she was working in a field hospital during the war. One day, she was killed while she was doing her duty in the jungle. She was only 27 then. An American soldier kept her diary for many years before returning a copy to her family.

(Đặng Thùy Trâm là một bác sĩ phẫu thuật trẻ. Bà viết nhật ký khi đang làm việc tại một bệnh viện dã chiến trong chiến tranh. Một ngày nọ, bà bị giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng. Lúc đó bà mới 27 tuổi. Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của bà trong nhiều năm trước khi trả lại một bản cho gia đình bà.)