Lập CTHH của hợp chất trong đó: H chiếm 2,04%; S chiếm 32,65% và O chiếm 65,03% về khối lượng. ( không có phân tử khối nhé )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: 2Al+9Fe2O3->6Fe3O4+Al2O3
b: \(2Fe_3O_4+10H_2SO_4\rightarrow3Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+10H_2O\)
c: \(2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{2}O_2\rightarrow2xCO_2+yH_2O\)
d: 2NaCl+2H2O->2NaOH+H2+Cl2
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) không được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) vì oxygen dạng phân tử O3 (ozone) không là dạng bền nhất.
a) NH4Cl(s) → HCl(g) + NH3(g)
=> Phản ứng cần cung cấp nhiệt trong suốt quá trình phản ứng => Phản ứng thu nhiệt.
b) C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
=> Phản ứng chỉ cần cung cấp nhiệt vào thời điểm ban đầu và có tỏa nhiệt trong quá trình phản ứng => Phản ứng tỏa nhiệt.
c) Collagen → gelatin
=> Phản ứng cần cung cấp nhiệt trong suốt quá trình phản ứng (hầm) =>Phản ứng tỏa nhiệt.
Thí nghiệm 1:
2HCl + MgO → MgCl2 + H2O
=> Cốc thí nghiệm nguội dần ( HCl ban đầu hơi ấm) => Phản ứng thu nhiệt.
Thí nghiệm 2:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
=> Cốc thí nghiệm nóng lên => Phản ứng tỏa nhiệt.
C2H5OH + 4O2 → 3CO2 + 3H2O
C22-H5+O2-H+ + O20 → C4+O22- + H2O
C2- → C4+ + 6e (quá trình oxi hóa)
O20 + 4e → 2O2- (quá trình khử)
Phản ứng này có là phản ứng oxi hóa – khử. Nó thuộc loại phản ứng cung cấp năng lượng.
Gọi CTHH của hợp chất đó là: \(H_xS_yO_z\)
có:
\(x:y:z=\dfrac{2,04}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,03}{16}=2:1:4\)
Vậy CTHH của hợp chất đó là: \(H_2SO_4\)