_yếu tố nào tạo ra tính bền (tính chịu lực)
_nếu thiếu những yếu tố này thì chức năng của xương có thực hiện được không? Tại sao?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu tạo của tim:
- Cấu tạo ngoài: hình chóp , đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về trái, bên ngoài có màng tim tiết ra dịch giúp tim co bóp dễ dàng , có hệ thống mao mạch nuôi tim
- Cấu tạo trong : tim có 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ trên , 2 tâm thất dưới ), thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất , thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải, có 2 loại van tim: van nhĩ thất và van thất động. Các van tim có tác dụng cho mausddi theo 1 chiều nhất định
Hoạt động của tim:Tim hoạt đọng theo chu kì , mỗi chu kì kéo dài 0,8s . Trong 1 chu kì tim tâm nhĩ co 0,1s dãn 0,7s ; ngay sau khi tâm nhĩ co là thời gian co tâm thất 0,3s và tâm thất ngỉ 0,5s
Do vậy 1 chu kì hoạt động của tim gồn 3 pha:
- Pha co tâm nhĩ : 0,1s
- Pha co tâm thất: 0,3s
-Pha dãn chung : 0,4s
--> Như vậy trong 1 chu kì , tim chỉ lm việc 0,4s và nghỉ 0,4s . Nhờ thời gian nghỉ đó mà các cơ tim phục hồi được khả năng lm việc. Nên tim lm việc suootd đời mà ko mỏi
* Đặc điểm cấu tạo:
- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên dơn vị thời gian...).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết).
* Người ta khẳng định ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hoá đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng là cãn cứ vào các bằng chứng sau:
- Ruột non có bề mặt hấp thụ rất lớn (tới 400 - 500m2), lớn nhất so với các đoạn khác của ống tiêu hoá. Ruột non còn có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc.
Thực nghiệm phân tích thành phần các chất của thức ăn trong các đoạn ống tiêu hoá (hình 29-2 SGK) cũng chứng tỏ sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non.
thưa bạn cái bận nói là nói đặc điểmphù hợp với ruột non trong tiêu hóa ok
HỒNG CẦU
- Cấu tạo: tế bào không nhân, hình đĩa lõm hai mặt, chỉ tồn tại khoảng 130 ngày, do đó luôn được thay thế bằng các hồng cầu mới hoạt động mạnh hơn, thành phần chủ yếu của hồng cầu là huyết sắc tố (Hb) có khả năng kết hợp lỏng lẻo với khí oxi (O2)và khí cacbonic (CO2).
- Chức năng: có chức năng vận chuyển O2 và CO2, góp phần tạo áp suất thẩm thấu thể keo, điều hòa sự cân bằng axit - bazơ của máu, quy định nhóm máu.
BẠCH CẦU
- Cấu tạo: tế bào có nhân, kích thước lớn hơn hồng cầu, hình dạng không ổn định.
- Chức năng: có chức năng bảo vệ cơ chế chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào, tạo kháng thể, tiết protein đặc hiệu phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh.
TIỂU CẦU
- Cấu tạo: Là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ sinh tiểu cầu trong tủy xương phóng thích ra, kích thước rất nhỏ, cấu tạo đơn giản, dễ bị phá vỡ khi máu ra khỏi mạch.
- Chức năng: Giải phóng 1 loại enzim gây đông máu.
Hút thuốc gây bệnh ung thư phổi - chất ni-cô-tin làm các động mạch có thắc lại,gây nhiều bệnh huyết áp cao, nhồi máu cơ tim... - chất oxit các-bon chất này thấm vào máu,bám chặt vào hồng Cầu không cho tiếp cận oxi - chất hắc ín làm viêm các lông rung miêm mạc ở vòm họng, ở phế quản,nan phổi gây ho hen và viêm phế quản - làm ảnh hưởng đến những người hít phải khói thuốc ,gây ra cá bệnh nguy hiểm khác
\(\)
Nếu có lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực thì công của lựa F được tính:
A = F . s Trong đó:
A - Công của lực F (J)
F - Lực tác dụng vào vật (N)
s - Quãng đường dịch chuyển của vật (m)
Như vậy 1J = 1Nm
công của cơ là : lực tác dụng vào một vật và làm cho vật chuyển rời
công thức tính công cơ : A = F . s
trong đó F là lực
s quãng đường di chuyển được
- Biến đổi lý học:
+ Tiết dịch tiêu hóa của tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột làm hòa loãng thức ăn
+ Sự co bóp cơ thành ruột giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa
+ Dịch mật phân cắt khối lipit thành các giọt lipit nhỏ
- Biến đổi hóa học: sự phân cắt các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng