Cho các d² sau HCL,H2SO4,NaOH,,H2O,HNO3 : BẰNG P² HOÁ HỌC, HÃY NHẬN BIẾT CÁC D²
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dùng một ít các dung dịch làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với nhau, ta có bảng:
NaOH | MgCl2 | Al2(SO4)3 | H2SO4 | BaCl2 | |
NaOH | - | kết tủa trắng, không tan
| kết tủa trắng, tan dần vào dd | - | - |
MgCl2 | kết tủa trắng, không tan
| - | - | - | - |
Al2(SO4)3 | kết tủa trắng, tan dần vào dd | - | - | - | kết tủa trắng, không tan |
H2SO4 | - | - | - | - | kết tủa trắng, không tan |
BaCl2 | - | - | kết tủa trắng, không tan | kết tủa trắng, không tan | - |
- Kết quả:
+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan và 1 kết tủa trắng có tan trong dd: NaOH, Al2(SO4)3 (1)
+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan: MgCl2, H2SO4 (2)
+ Chất có xuất hiện 2 kết tủa trắng không tan: BaCl2
- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (1)
+ Kết tủa trắng: Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)
+ Không hiện tượng: NaOH
- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (2)
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: MgCl2
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Bài 1:
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=\frac{120.18,25}{100.36,5}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{6}n_{HCl}=0,1mol\)
\(\rightarrow m=m_{Fe_2O_3}=16g\)
\(n_{FeCl_3}=\frac{1}{3}n_{HCl}=0,2mol\)
\(\rightarrow C\%_{FeCl_3}=\frac{0,2.162,5}{16+120}.100\%=23,9\%\)
Bài 2:
\(nMg=\frac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(mH_2SO_4=0,2.98=19,6g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=19,6.\frac{100}{9,8}=200g\)
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
\(m_{dd}\) sau phản ứng \(=mMg+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=4,8+200-0,4=204,4g\)
\(m_{MgSO_4}=0,2.120=24g\)
\(C\%MgSO_4=\left(\frac{24}{204,4}\right).100=11,74\%\)
Bài 3:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(n_{H_2}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,1mol\)
\(n_{AlCl_3}=0,3mol\)
\(\rightarrow n_{Al+2nAl_2O_3}=n_{AlCl_3}=0,3mol\)
\(\rightarrow n_{Al_2O_3}=0,1mol\)
\(\rightarrow a=m_{Al+m_{Al_2O_3}}=0,1.\left(27+102\right)=12,9g\)
\(n_{HCl}=3n_{Al}+6n_{Al_2O_3}=0,9mol\)
\(\rightarrow m_{HCl}=32,85g\)
\(\rightarrow b=m_{HCldd}=\frac{32,85.100}{7,3}=450g\)
\(m_{dd}=12,9+450-0,15.2=462,6g\)
\(\rightarrow C\%_{AlCl_3}=\frac{40,05}{462,6}.100\%=8,66\%\)
89. Hoà tan hoàn toàn 0,1mol natrioxit vào 50ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 14,2% | B. 8,1% | C. 6,1% | D. 7,5% |
90.Cho các bazơ sau: Fe(OH)3(a) ; NaOH(b) ; Ba(OH)2(c) ; Mg(OH)2(d).
1. Các bazơ bị nhiệt phân huỷ là:
A. a,c,d; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
2. Các bazơ tác dụng được với SO2 là :
A. a,b,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
3. Các bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:
A. a,c; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
4. Các bazơ làm dung dịch phenol phtalein hoá đỏ là :
A. a,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
89.Na2O + H2O -> 2NaOH
0.1 0.2
\(mH2O=D\times V=1\times50=50g\)
\(C\%NaOH=\dfrac{0.1\times40\times100}{50+6.2}=7.1\%\)
90.1A 90.2D 90.3B 90.4D
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl,H_2SO_4,HNO_3$
- mẫu thử nào hóa xanh là $NaOH$
- mẫu thử nào không đổi màu là $H_2O$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào mẫu thử
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào mẫu thử
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $HCl$
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $HNO_3$