K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3

Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta:
1. Biểu hiện:

- Tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến tăng:
+ Năm 1990: 34,2%
+ Năm 2000: 48,3%
+ Năm 2010: 56,2%
+ Năm 2020: 61,8%
- Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác giảm:
+ Năm 1990: 22,1%
+ Năm 2000: 18,7%
+ Năm 2010: 14,3%
+ Năm 2020: 11,9%
- Tỉ trọng ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước tương đối ổn định: Dao động từ 13-14%
2. Giải thích:

- Công nghiệp chế biến tăng:
+ Nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tăng cao.
+ Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Nâng cao trình độ khoa học công nghệ.
- Công nghiệp khai thác giảm:
+ Tài nguyên khoáng sản dần cạn kiệt.
+ Ảnh hưởng của môi trường.
+ Chuyển sang khai thác theo hướng bền vững.
- Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước:
+ Nhu cầu sử dụng điện, khí đốt, nước tăng cao.
+ Đầu tư phát triển các nhà máy điện, khí đốt, nước.

21 tháng 3

1. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam:

a. Theo ngành:

- Tăng tỉ trọng:
+ Công nghiệp chế biến:
+ Chế biến thực phẩm: Thủy sản, nông sản, thực phẩm.
+ Dệt may: May mặc, da giày.
+ Chế biến gỗ: Gỗ xuất khẩu, đồ mộc.
- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước:
+ Điện: Nhà máy điện Phú Lợi, Phong Điền.
+ Nước: Nhà máy nước Sông Hương, Huế.
- Giảm tỉ trọng: Công nghiệp khai thác:
+ Khoáng sản: Đá vôi, cát, sỏi.
b. Theo thành phần kinh tế:

Tăng tỉ trọng:
- Khu vực ngoài nhà nước:
+ Doanh nghiệp tư nhân: Phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực dịch vụ, du lịch, thương mại.
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến, điện tử.
Giảm tỉ trọng:
- Khu vực nhà nước:
+ Doanh nghiệp nhà nước: Cổ phần hóa, tư nhân hóa.
c. Theo lãnh thổ:

- Hình thành các vùng công nghiệp tập trung:
+ Vùng trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,...
+ Vùng trọng điểm miền Trung: Đà Nẵng, Quảng Nam, Hà Tĩnh,...
+ Vùng trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên,...
- Phát triển công nghiệp ở các địa phương:
+ Phân bố công nghiệp hợp lý hơn giữa các vùng, khu vực.
+ Giảm bớt sự chênh lệch phát triển giữa các vùng.
2. Nguyên nhân:

a. Theo ngành:

- Nhu cầu thị trường:
+ Nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tăng cao.
+ Nhu cầu về điện, nước, dịch vụ du lịch tăng cao.
- Chính sách của Nhà nước:
+ Hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước.
+ Hạn chế khai thác tài nguyên thiên nhiên.
b. Theo thành phần kinh tế:

- Cải cách kinh tế:
+ Nhà nước rút khỏi những lĩnh vực không hiệu quả.
+ Thu hút đầu tư tư nhân trong và ngoài nước.
c. Theo lãnh thổ:

- Thu hút đầu tư:
+ Vùng trọng điểm có nhiều ưu đãi về đầu tư.
+ Hạ tầng giao thông, kỹ thuật phát triển.
- Chính sách của Nhà nước:
+ Hỗ trợ phát triển công nghiệp ở các địa phương.

21 tháng 3

Khó khăn ở phía Tây Cooc-đi-e:
- Địa hình:

+ Núi cao, hiểm trở, chia cắt mạnh.
+ Khí hậu khô hạn, thiếu nước.
+ Đất đai sỏi đá, bạc màu.
- Kinh tế:

+ Ngành kinh tế chính là chăn nuôi gia súc, nhưng năng suất thấp.
+ Giao thông vận tải khó khăn, hạn chế phát triển kinh tế.
+ Mật độ dân cư thấp, thiếu hụt lao động.
- Xã hội:

+ Tỷ lệ thất nghiệp cao.
+ Tình trạng đói nghèo, thiếu giáo dục còn phổ biến.
+ Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo.
- Môi trường:

+ Sa mạc hóa, hạn hán.
+ Cháy rừng.
+ Ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản.

21 tháng 3

phía tây khu vực hệ thống coocdie có địa hình cao,đồ sộ,hiểm trở là một trong những vùng núi cao sẽ có rất nhiều bất lợi như thiên tai,ảnh hưởng giao thông,nằm trên vĩ độ cao và ảnh hưởng biến lạnh gây khí hậu khô hạn=>dân cư thưa thớt

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 5

Nội dung 1:

* Vai trò đối với phát triển các ngành kinh tế khác:

- Cung cấp nguyên liệu:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho các ngành chế biến.

+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ như dệt may, da giày.

+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng như sinh khối, biofuel.

- Thị trường tiêu thụ:

+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các ngành sản xuất hàng tiêu dùng như: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc nông nghiệp.

+ Thị trường tiêu thụ cho các ngành sản xuất vật liệu xây dựng.

- Góp phần thúc đẩy xuất khẩu:

+ Xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đóng góp tỷ trọng lớn vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

+ Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp.

* Vai trò đối với xã hội:

- An ninh lương thực: 

+ Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đáp ứng nhu cầu lương thực cho người dân.

+ Góp phần giảm nghèo, nâng cao đời sống người dân.

- Giải quyết việc làm:

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là ngành tạo ra nhiều việc làm nhất cho người lao động, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

+ Góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, an sinh xã hội.

- Bảo vệ môi trường:

+ Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu.

+ Nông nghiệp và thủy sản cần phát triển theo hướng bền vững để bảo vệ môi trường.

* Vai trò đối với việc xây dựng nông thôn mới:

- Nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn:

+ Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng hiện đại, hiệu quả.

+ Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện thị trường.

- Phát triển kết cấu hạ tầng:

+ Xây dựng đường giao thông, hệ thống thủy lợi, điện lưới, trường học, trạm y tế.

+ Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn.

- Bảo tồn văn hóa và phát triển du lịch nông nghiệp:

+ Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của làng quê Việt Nam.

+ Phát triển du lịch nông nghiệp, tạo thêm nguồn thu nhập cho người dân.

 

Nội dung 2:

Xử lí số liệu: 

Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản nước ta năm 2010 và năm 2021

Ngành

Năm

Nông nghiệp

Lâm nghiệp

Thủy sản

2010

77%

3%

20%

2021

71%

3%

26%

Nhận xét:

- Về cơ cấu:

+ Nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (71%), lâm nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (3%), thủy sản chiếm 26%.

+ Tuy chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 6%, từ 77% (2010) còn 71% (2021).

+ Tỉ trọng ngành lâm nghiệp không có sự thay đổi.

+ Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng 6%; từ 20% (2010) lên 26% (2021).

- Về quy mô: Năm 2021 có quy mô cao gấp 2,43% so với năm 2021.

Giải thích:

- Do nhu cầu tiêu dùng lương thực, thực phẩm ngày càng tăng do dân số tăng và đời sống người dân cải thiện. Nhu cầu về các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản phục vụ cho xuất khẩu cũng tăng cao.

- Nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản như: đầu tư cho cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật, tín dụng, khuyến khích xuất khẩu.

- Khoa học kỹ thuật được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
23 tháng 3

Vị trí địa lý của thành phố Hà Nội:

* Tọa độ: 21°02'28" vĩ độ Bắc, 105°51'24" kinh độ Đông.

* Vị trí:

- Nằm ở trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng.

- Tiếp giáp với 8 tỉnh:

+ Phía Bắc: Vĩnh Phúc, Thái Nguyên.

+ Phía Nam: Hòa Bình, Hà Nam.

+ Phía Đông: Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang.

+ Phía Tây: Hòa Bình, Phú Thọ.

- Nằm trên trục giao thông Bắc - Nam, Đông - Tây.

- Cách biển khoảng 120 km.

* Đặc điểm:

- Địa hình đa dạng:

+ Vùng đồng bằng: ⅔ diện tích, thấp dần từ Tây sang Đông.

+ Vùng đồi núi: ⅓ diện tích, tập trung ở phía Bắc và Tây.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa:

+ Nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hè.

+ Lạnh, ít mưa vào mùa đông.

- Sông ngòi dày đặc:

+ Sông Hồng chảy qua trung tâm thành phố.

+ Nhiều sông, hồ khác như sông Đà, sông Đuống, Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm.

* Ảnh hưởng:

 Kinh tếXã hội
Thuận lợi

 - Thuận lợi cho giao thông vận tải, phát triển kinh tế đa dạng:  

+ Công nghiệp: tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.  

+ Dịch vụ: phát triển mạnh, là trung tâm du lịch, thương mại, tài chính lớn của cả nước.  

+ Nông nghiệp: sản xuất lúa, rau quả, cây ăn quả.

 - Thuận lợi cho giao lưu văn hóa, thu hút dân cư:  

+ Hà Nội là trung tâm giáo dục, đào tạo lớn nhất cả nước.  

+ Nơi tập trung nhiều di tích lịch sử, văn hóa.  

+ Dân số đông, đa dạng về thành phần dân tộc.

 

Khó khăn

 + Giao thông thường xuyên tắc nghẽn.  

+ Ô nhiễm môi trường.

 + Áp lực về nhà ở, giáo dục, y tế.  

+ Tệ nạn xã hội.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
23 tháng 3

- Các tỉnh giáp biển: Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.

 - Các thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
23 tháng 3

Vị trí địa lí nước ta rất thuận lợi trong việc phát triển các ngành kinh tế, mở rộng giao lưu văn hoá – xã hội với các quốc gia trên thế giới và đảm bảo an ninh quốc - phòng.

 - Về kinh tế:

+ Do nằm ở vị trí trung chuyển của các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế và các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á

=> Rất thuận lợi trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển các ngành kinh tế; mở rộng giao thương với các quốc gia

trong khu vực và trên thế giới.

+ Với vị trí nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương => được xem như là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.

 - Về văn hoá – xã hội: Vị trí địa lí cùng với nhiều nét tương đồng về tự nhiên, lịch sử, văn hoá đã tạo điều kiện để nước ta xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, cùng phát triển, củng cố sự giao lưu, hợp tác về văn hoá – xã hội với các quốc gia trong khu vực.

 - Về an ninh quốc phòng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Hơn nữa, do đường biên giới dài, vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, tiếp giáp với biển của nhiều quốc gia nên việc bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là nhiệm vụ luôn được đặt ra cùng với quá trình phát triển kinh tế – xã hội.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
23 tháng 3

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.

- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện trong tất cả các thành phần của tự nhiên.

+ Do nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, trong khu vực gió mùa châu Á nên nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao và thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong, khí hậu và một số thành phần tự nhiên khác có sự phân mùa rõ rệt.

+ Vùng Biển Đông rộng lớn là nguồn dự trữ nhiệt ẩm, có tác dụng điều hoà khí hậu, cung cấp lượng mưa và độ ẩm lớn; vì vậy, cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.

- Lãnh thổ hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ, tiếp giáp với vùng biển rộng lớn đã làm cho tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt.

- Do nằm gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn, trên đường di cư,

di lưu của nhiều loài sinh vật nên tài nguyên khoáng sản và sinh vật nước ta rất đa dạng.

- Vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn hán,...

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
23 tháng 3

- Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm ba bộ phận là: vùng đất, vùng biển, vùng trời.

+ Vùng đất của nước ta bao gồm đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích hơn 331 nghìn km². Việt Nam có gần 5 000 km đường biên giới với 3 quốc gia là: Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.

+ Vùng biển của nước ta trên Biển Đông bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam. Tổng diện tích vùng biển Việt Nam là khoảng 1 triệu km² với hàng nghìn đảo và quần đảo. Trong đó, có hai quần đảo lớn, xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.

+ Vùng trời của nước ta là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ, bao gồm không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
23 tháng 3

- Với phạm vi lãnh thổ nêu trên, vị trí Việt Nam có các đặc điểm nổi bật là:

+ Nằm ở khu vực Đông Nam Á – nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về nền văn hoá và là nơi có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.

+ Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Mậu dịch (Tín phong).

+ Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải; nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau.

+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn hán,... và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.