K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2024

a

29 tháng 11 2024

đáp án a nha bạn

 

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CTHH   Bài 1: 2 kim loại A, B tạo ra 2 hợp chất là ASO4 và BCO3. KLPT của ASO4 nặng bằng 1,6 lần KLPT phân tử BCO3, KLNT của A nặng bằng 2 lần lần KLPT của oxygen. Tìm 2 kim loại A, B và viết CTHH của 2 chất trên Bài 2: Hợp chất A tạo bởi hydrogen và nhóm nguyên tử XO4 (hóa trị III). Biết phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4. a.   Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố...
Đọc tiếp

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CTHH

 

Bài 1: 2 kim loại A, B tạo ra 2 hợp chất là ASO4 và BCO3. KLPT của ASO4 nặng bằng 1,6 lần KLPT

phân tử BCO3, KLNT của A nặng bằng 2 lần lần KLPT của oxygen. Tìm 2 kim loại A, B và viết CTHH của 2 chất trên

Bài 2: Hợp chất A tạo bởi hydrogen và nhóm nguyên tử XO4 (hóa trị III). Biết phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4.

a.   Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố X.

b.   Viết tên, hiệu hóa học của X công thức hóa học của A.

Bài 3: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ KLNT tương ứng là 8: 9. Biết khối lượng nguyên tử của A và B đều không quá 30 amu. Xác định A và B.

Bài 4: Một hợp chất oxide của kim loại M dạng M2On. Biết KLPT của hợp chất bằng 160 amu

a.   Hãy xác định M viết lại CTHH. Biết kim loại M hóa trị 1, 2,3

b.   Viết CTHH của các chất tạo thành từ M với: Cl(I); SO4(II), NO3(I)

Bài 5: Kim loại M có hóa trị không đổi và tạo ra oxide có CTHH là M2O3. Trong hợp chất của M và Cl(I) có KLPT bằng 133,5 amu. Tìm M và viết các CTHH nêu trên.

Bài 10: Nguyên tố X có thể tạo với Fe dạng hợp chất FeaXb phân tử này gồm 4 nguyên tử có khối lượng phân tử là 162,5 amu. Xác định X và công thức của hợp chất.

Bài 6: Một oxide của carbon có 42,85%C theo khối lượng, còn lại là oxygen. Khối lượng phân tử của oxide nhỏ hơn 50 amu. Xác định CTHH của oxide

Bài 7: Khi phân tích hợp chất A người ta xác định được có 34,04% Cu; 14,89% N còn lại là O. Xác định CTHH của chất A. Biết KLPT của hợp chất là 188 amu

Bài 8: Phân tích một oxide của sulfur người ta thấy cứ 2 phần khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxygen. Xác định công thức của oxide sulfur? Biết tỉ lệ số nguyên tử trong hợp chất là tỉ lệ tối giản.

Bài 9: Một hợp chất tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca: N: O lần lượt 10:7:24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3.

Bài 10: Hợp chất A CTHH R2O5. Thành phần của R trong hợp chất 43,66%. Xác định CTHH của chất A

Bài 11: Lập CTHH của các hợp chất sau.

a.      Hợp chất A: Biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu; 20%S và 40% O, trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S.

b.   Hợp chất B (hợp chất khí): Biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành là: mC : mH = 6:1 và khối lượng phân tử của B là 28 amu.

c.   Hợp chất C: Biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố : mCa : mN : mO = 10:7:24 khối lượng phân tử của C là 164 amu

 

Bài 12: Nguyên tố R tạo với hydrogen một hợp chất thành phần 75%R về khối lượng và nặng bằng 8 lần phân tử hydrogen. Tìm CTHH của hợp chất đó

Bài 21: Hãy tìm công thức hóa học của chất X khối lượng phân tử là170 (amu), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

 

Bài 13: Nguyên tố R tạo với hydrogen một hợp chất thành phần 75%R về khối lượng và nặng bằng 8 lần phân tử hydrogen. Tìm CTHH của hợp chất đó

Bài 14: Hãy tìm công thức hóa học của chất X khối lượng phân tử là170 (amu), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Bài 15: Một oxide kim loại có thành phần % khối lượng của oxygen là 30%. Tìm công thức oxide biết kim loại trong oxide có hoá trị III.

 

 

 

 

 

Bài 16: Nguyên tử X số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện tổng số hạt trong nguyên tử X là 49 hạt. Xác định nguyên tố X.

Bài 17: Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố A lớn hơn trong nguyên tử nguyên tố B 24 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A và B 52. Số hạt không mang điện của nguyên tử B ít hơn nguyên tử A 8 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?

Bài 18 Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A B 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B 28 hạt. Hỏi A B những nguyên tố nào? Bài 5: A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B

 

Bài 19: Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B 8. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.

Bài 20: Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X.

Bài 21: Muối A tạo từ 2 nguyên tố công thức XY2, tổng số hạt bản trong A 140, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 44. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X cũng 44 hạt. Xác định công thức phân tử của A. Bài 10: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Xác định công thức phân tử của MX2.

 

1
28 tháng 11 2024

giải giùm với ạ

28 tháng 11 2024
Phương trình 1: Fe(OH) + H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + H₂O

Cân bằng:
2Fe(OH)₃ + 3H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + 6H₂O

Phương trình 2: Al₂O₃ + HCl → AlCl₃ + H₂O

Cân bằng:
Al₂O₃ + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂O

26 tháng 11 2024

bị lỗi ròiiiii

28 tháng 11 2024

a) CuO + H₂SO₄ -> CuSO₄ + H₂O

      0,04     0,04          0,04        0,04

b) số mol của CuO là: \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M_{CuO}}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)

khối lượng chất tan H₂SO₄ là: 

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C\%\cdot mdd}{100\%}=\dfrac{20\%\cdot200}{100\%}=40\left(g\right)\)

số mol chất tan H₂SO₄ là: 

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{M}=\dfrac{40}{98}=0,4\left(mol\right)\)

lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CuO}}{1}=\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}=\dfrac{0,4}{1}\left(\text{H2SO4 dư tính theo CuO}\right)\)

b) vì H₂SO₄ dư nên sau phản ứng vẫn còn dung dịch H₂SO₄

\(n_{H_2SO_4}=n_{\text{ban đầu}}-n_{\text{phản ứng}}=0,4-0,04=0,36\left(mol\right)\)

khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 

\(m_{\text{dd sau phản ứng}}=m_{CuO}+m_{H_2SO_4}=3,2+200=203,2\left(g\right)\)

nồng độ phần trăm H₂SO₄ dư sau phản ứng là:

\(C\%_{H_2SO_4\text{dư}}=\dfrac{0,36\cdot98}{203,2}\cdot100\%=17,362\%\)

nồng độ phần trăm  CuSO₄ sau phản ứng là: 

\(C\%_{CúSO_4}=\dfrac{0,04\cdot160}{203,2}\cdot100\%\approx3,15\%\)

25 tháng 11 2024

a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

⇒ mZn = 0,3.65 = 19,5 (g)

mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)

c, mZnCl2 = 0,3.136 = 40,8 (g)

25 tháng 11 2024

Giúp mk với mban ơiiii