Câu 1: Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh do Lê Lợi và Nguyễn Trãi nổ ra vào thời gian nào? ở đâu?
a. năm 1417, ở Lam Sơn- Thanh Hóa
b. năm 1418, ở Chí Linh- Thanh Hóa
c. năm 1418, ở Lam Sơn- Thanh Hóa
d. Năm 1418, ở Lam Sơn- Hà Tĩnh
Câu 2: Thời Lê sơ đầu thế kỉ XVI diễn ra những mâu thuẫn gay gắt nào
a. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
b. Mâu thuẫn giữa địa chủ với nhà vua.
c. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
d. Mâu thuẫn giữa các tập đoàn phong kiến.
câu 3: Đời vua Thái Tổ , Thái Tông lúa trổ đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn” nói về đều gì?
a. Thời kì nhân dân an bình, không có giặc xâm lược
b. Thời kì hưng thịnh của nền kinh tế nông nghiệp triều Lê Sơ
c. Thời kì phát triển mạnh mẽ của triều đại Lê Sơ
d. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 4: Danh nhân Ngô Sĩ Liên là tác giả của quyển sách nổi tiếng nào sao đây ?
a. Dư địa chí
b. Đại nam thực lục
c. Đại việt sử kí toàn thư
d. Cả b và c đều đúng
Câu 5: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho nhà Lê bắt đầu suy thoái đầu thế kỉ XVI ?
a. Vua quan ăn chơi sa đọa.
b. Nội bộ giai cấp thống trị giành quyền lực.
c. Quan lại địa phương hà hiếp, vơ vét của dân.
d. Nhà Lê thực hiện quá nhiều các cuộc chiến tranh ra bên ngoài.
Câu 6: Chiến thắng nào quyết định trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
a. Tốt Động - Chúc Động (1426)
b. Chi Lăng - Xương Giang (1427)
c. Chí Linh (1424)
d. Diễn Châu (1425)
Câu 7: Điểm khác nhau giữa pháp luật thời Trần và thời Lê sơ là:
a. Đề cao vai trò người phụ nữ
b. Đề cao vai trò của người nông dân
c. Đề cao vai trò của chính quyền
d. bộ máy hành chính được củng cố
Câu 8: Triều đại Lê Sơ đã cho ban hành bộ luật nào sau đây
a. Bộ luật Hình Thư
b. Bộ luật Hình Luật
c. Bộ luật Hồng Đức
d. Bộ luật Gia Long
Câu 9: Điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu: Cuộc khởi nghĩa Trần Cảo, Đầu năm 1516 ở Đông Triều (Quảng Ninh). Nghĩa Quân ..................... chỉ để ba chỏm tóc, gọi là “Quân ba chỏm
a. Cắt ngắn tóc
b. cọc nửa đầu
c. Cạo trọc đầu
d. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 10: Vì sao vào thế kỉ XVII – XVIII, đạo Thiên Chúa nhiều lần bị chúa Nguyễn, chúa Trịnh ngăn cấm du nhập vào nước ta?
a. Không phù hợp với cách cai trị dân của chúa Nguyễn, chúa Trịnh.
b. Không phù hợp với làng quê Việt Nam.
c. Đạo phật và Đạo giáo phát triển mạnh.
d. Đạo Nho tồn tại ở nước ta.
Câu 1:
* Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ:
Nhận xét:
◦ Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông hoàn chỉnh và chặt chẽ nhất so với trước .Triều đình có đầy đủ các bộ ,tự ,các khoa và các cơ quan chuyên môn. Hệ thống thanh tra giám sát giám sát được tăg cường từ triểu đình đến địa phương
◦ Các đơn vị hành chính và bộ máy chính quyền cấp xã được tổ chức chặt chẽ .
Câu 2:
+ Tổ chức quân đội thời Trần:
- Quân đội gồm cấm quân và quân các lộ. Ở làng,xã có hương binh. Ngoài ra còn có quân của các vương hầu.
- Quân đội tuyển chọn theo chính sách "ngụ binh ư nông""quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông". Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ.
- Bố trí tướng giỏi đóng quân ở các vùng hiểm yếu. Nhất là biên giới phía Bắc.
+Tổ chức quân đội thời Lê Sơ:
- Thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông".
- Quân đội gồm 2 bộ phận: Quân triều đình và quân địa phương: bộ binh,thủy binh,tương binh và nghị binh.
- Vũ khí: đao kiếm,cung tên,hỏa pháo. Kiên quyết bảo vệ vùng biên giới.
Câu 3:
* Những biện pháp của nhà nước Lê sơ đối với nông nghiệp:
- Cho 25 vạn lính (trong số 35 vạn) về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh, số lính còn lại chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.
- Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
- Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp như: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.
- Định phép quân điền, cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo, cấm điều động dân phu trong mùa cấy, gặt.
Câu 4:Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ:
- Giai cấp thống trị: bao gồm vua, quan, quý tộc, địa chủ phong kiến.
+ Vua: đứng đầu đất nước, có quyền lực cao nhất.
+ Giai cấp địa chủ, quan lại, quý tộc: có nhiều ruộng đất, là giai cấp bóc lột trong xã hội.
- Giai cấp bị trị:
+ Giai cấp nông dân: chiếm tuyệt đại đa số, là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội.
+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công: ngày càng đông đảo, họ phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội coi trọng.
+ Nô tì: là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, người Hoa và dân tộc ít người.
Câu 5:Tình hình:
- Dưới thời Lê sơ nền giáo dục của Đại Việt rất phát triển. Trong vòng một thế kỉ, nhà Lê sơ đã tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. “Khoa cử các đời thịnh nhất là đời vua Lê Thánh Tông. Cách lấy đỗ rộng rãi, cách chọn người công bằng, trong nước không để sót nhân tài, triều đình không dùng lầm người kém”.
- Nhà nước sớm quan tâm đến giáo dục, đào tạo nhân tài. Ngay sau khi lên ngôi, vua Lê Thái Tổ đã cho dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long, mở trường học ở các lộ. Ở các đạo, phủ đều có trường công.
- Nội dung thi cử là các sách của đạo Nho.
Ý nghĩa: Giáo dục và thi cử phát triển có ý nghĩa rất lớn:
- Là cơ sở đào tạo nhân tài cho đất nước.
- Trình độ dân trí được nâng cao. Số trường học ngày càng tăng lên. Giáo dục mở rộng cho nhiều đối tượng do đó tỉ lệ mù chữ ngày càng giảm.
Câu 6:1. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)
- Nguyễn Trãi không những là một nhà chính trị, quân sự tài ba, một anh hùng dân tộc mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới.
- Ông có nhiều tác phẩm có giá trị lớn về văn học, sử học, địa lí học như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí...
- Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng của thời đại. cả cuộc đời của Nguyễn Trãi, khi đánh giặc cũng như khi xây dựng đất nước hoặc sáng tác thơ văn, ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
2. Lê Thánh Tông (1442 - 1497)
- Lê Thánh Tông không những là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn, nổi tiếng tài ba của dân tộc ta ở thế kỉ XV.
- Ông đã để lại một di sản thơ văn phong phú, đồ sộ: sáng lập ra Hội Tao đàn và làm chủ soái. Hội Tao đàn ra đời đánh dấu bước phát triển cao về văn chương đương thời.
- Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc. Ông sáng tác nhiều tác phẩm có giá trị như : Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng, Chinh tây kỉ hành, Minh lương cẩm tú, Văn minh cổ xuý, CỔ tâm bách vịnh..., tất cả khoảng trên 300 bài (bằng chữ Hán), Hồng Đức quốc âm thi tập (bằng chữ Nôm).
3. Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)
- Ông là nhà sử học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XV.
- Đỗ Tiến sĩ năm 1442, từng được đảm nhận các chức vụ ở Hàn lâm viện, Phó đô ngự sử, sử quán tu soạn.
- Ông là một trong những tác giả bộ Đại Việt sử kí toàn thư (15 quyển) biên chép một cách có hệ thống lịch sử dân tộc từ thời Hồng Bàng đến năm 1427.
4. Lương Thế Vinh (1442 - ? )
- Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, nổi tiếng thần đồng, học rộng, tài trí, khoáng đạt, bình dị được vua và dân coi trọng.
- Ông còn là nhà toán học nổi tiếng của nước ta thời Lê sơ. Với những công trình: Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa (nghiên cứu về Phật học).
- Ông được người đương thời ca ngợi là nhân vật "tài hoa, danh vọng bậc nhất"; đến nay còn gọi là "Trạng Lường".
Chúc bạn học tốt!
Câu 1: Sơ đồ tổ chính quyền thời Lê Sơ
Nhận xét:
◦ Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tôg hoàn chỉnh và chặt chẽ nhất so với trước .Triều đình có đầy đủ các bộ ,tự ,các khoa và các cơ quan chuyên môn. Hệ thống thanh tra giám sát giám sát được tăg cường từ triểu đình đến địa phương.
◦ Các đơn vị hành chính và bộ máy chính quyền cấp xã được tổ chức chặt chẽ .
Câu 2
- Thời Lê Sơ:
+Bộ máy tổ chức quân đội gồm 2 bộ phận ( có sự sắp đặt)
+ Vũ khí đa dạng, sắt bén.
-Thời Trần:
+ Bộ máy tổ chức quân đội.
+ Vũ khí thô sơ: cuốc, cày,...
Câu 3:
* Những biện pháp của nhà nước Lê sơ đối với nông nghiệp:
- Cho 25 vạn lính (trong số 35 vạn) về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh, số lính còn lại chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.
- Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
- Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp như: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.
- Định phép quân điền, cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo, cấm điều động dân phu trong mùa cấy, gặt.
* Nhận xét:
- Nhà nước quan tâm đến vấn đề phục hồi và phát triển nông nghiệp.
- Các chính sách tích cực, phù hợp với hoàn cảnh đất nước, góp phần khôi phục và phát triển trở lại sản xuất nông nghiệp sau chiến tranh.
=> Nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi và có bước phát triển.
phần kia mk ko bk, xl bạn nha
Câu 4:
Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ:
- Giai cấp thống trị: bao gồm vua, quan, quý tộc, địa chủ phong kiến.
+ Vua: đứng đầu đất nước, có quyền lực cao nhất.
+ Giai cấp địa chủ, quan lại, quý tộc: có nhiều ruộng đất, là giai cấp bóc lột trong xã hội.
- Giai cấp bị trị:
+ Giai cấp nông dân: chiếm tuyệt đại đa số, là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội.
+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công: ngày càng đông đảo, họ phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội coi trọng.
+ Nô tì: là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, người Hoa và dân tộc ít người.
Câu 5:
Tình hình:
- Dưới thời Lê sơ nền giáo dục của Đại Việt rất phát triển. Trong vòng một thế kỉ, nhà Lê sơ đã tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. “Khoa cử các đời thịnh nhất là đời vua Lê Thánh Tông. Cách lấy đỗ rộng rãi, cách chọn người công bằng, trong nước không để sót nhân tài, triều đình không dùng lầm người kém”.
- Nhà nước sớm quan tâm đến giáo dục, đào tạo nhân tài. Ngay sau khi lên ngôi, vua Lê Thái Tổ đã cho dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long, mở trường học ở các lộ. Ở các đạo, phủ đều có trường công.
- Nội dung thi cử là các sách của đạo Nho.
Ý nghĩa: Giáo dục và thi cử phát triển có ý nghĩa rất lớn:
- Là cơ sở đào tạo nhân tài cho đất nước.
- Trình độ dân trí được nâng cao. Số trường học ngày càng tăng lên. Giáo dục mở rộng cho nhiều đối tượng do đó tỉ lệ mù chữ ngày càng giảm.
Câu 6
Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc
1. Nguyễn Trãi (1380 – 1442)
->Là một nhà chính trị, quân sự tài ba, là một vị anh hùng của dân tộc.
2. Lê Thánh Tông (1442 – 1497)
3. Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)
4. Lương Thế Vinh (1442 - ?)
#Hàn Tử Rin