K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2020
1. Các bước sơ cứu

Bất kể nguyên nhân gây bỏng là do lửa hay nước sôi, sơ cứu khi bị bỏng việc đầu tiên cần làm là phải loại bỏ nguyên nhân, đưa người bị nạn tránh xa khỏi khu vực xảy ra tai nạn.

Riêng với sơ cứu khi bị bỏng lửa, bước đầu nên sử dụng cát, nước hoặc áo khoác, áo choàng, chăn hay mảnh vải lớn... đập dập lửa đang cháy. Cởi bỏ hoặc nhanh nhất là xé ngay phần trên người áo quần còn hiện tượng âm ỉ cháy. Nếu quần áo không cháy, nhanh chóng choàng mảnh vải lớn, chăn, áo choàng chất liệu vải thô... lên người để tránh da thịt bị tiếp xúc lửa.

Sau đó tiếp tục sơ cứu cho cả 2 trường hợp theo các bước sau:

  • Nhanh chóng đưa vùng da bị bỏng ngâm vào nước nguội sạch để vệ sinh vết thương tránh nhiễm khuẩn, sau đó xả nhẹ nước mát trong vòng ít nhất 15 phút. Việc này giúp vết thương được dịu đi, tránh đau rát, sưng tấy, vết bỏng cũng sẽ không bị ăn sâu tiếp nữa. Chỉ nên dùng nước mát chứ không nên chườm bằng đá hoặc nước đá, do tiếp xúc trực tiếp bằng đá lạnh có thể khiến vết thương trở nên tệ hơn.
  • Sử dụng gạc sạch, vô khuẩn hoặc miếng vải nhỏ sạch để băng vùng da bị bỏng, tránh tiếp xúc bụi bẩn lên vết bỏng.
  • Trường hợp bỏng nhẹ và diện tích bỏng nhỏ, bạn vẫn có thể tự chăm sóc, điều trị tại nhà. Vùng da bị bỏng có khả năng tự liền, còn trường hợp vết bỏng có diện tích lớn, bỏng nặng hơn, nên sơ cứu cơ bản ban đầu rồi nhanh chóng chuyển người bị bỏng tới cơ sở, trung tâm y tế nơi gần nhất kịp thời điều trị.
13 tháng 3 2020

mụn trứng cá thực tế là một bệnh lý da mạn tính do sự bít tắt lỗ chân lông và tăng sinh của vi khuẩn P.acnes với các biểu hiện như mụn đầu đen, đầu trắng, mụn viêm, mụn mủ, mụn dạng nang, nốt. Đây là một trong những bệnh lý da phổ biến nhất, chủ yếu xuất hiện ở lứa tuổi thanh thiếu

-không nên nặn mụn trứng cá vì có thể gây tổn thướng đến gia làm xấu đi vẻ đẹp.

13 tháng 3 2020

- Mụn trứng cá hình thành do:

+ Do rối loạn nội tiết trong cơ thể

+ Do mất cân bằng hoạt động của tuyến bã nhờn

+ Do lối sống sinh hoạt không khoa học

- Không nên nặn mụn trứng cá, vì việc nặn mụn sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến da, khiến da bị tổn thương và để lại những hậu quả nặng nề.

12 tháng 3 2020

Ruột non dài 2,8 => 3cm

Lớp niêm mạc có :

+Nếp gấp

+ Lông ruột

+ Lông cực nhỏ

=> Giúp diện tích bề mặt hấp thụ đạt 400 - 500cm2

Lớp niêm mạc có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc => chất dinh dưỡng dễ hấp thụ

12 tháng 3 2020

chức năng : hấp thụ chất dinh dưỡng

cấu tạo phù hợp :

+ dài 2,8- 3m

+ lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp, trong đó có nhiều lông ruột và mỗi lông ruột có các lông cực nhỏ -> tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất dinh dưỡng

+ màng ruột là màng có tính thấm chọn lọc

+ có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột

12 tháng 3 2020

Muốn nấu thịt mau mềm người ta thường cho thêm trái đu đủ non vì trong đu đủ non có papain, chymopapain và peptidase(các enzim này có khả năng phân giải protein thành các polipeptid). Mà thịt có protein là chủ yếu⇒Cho đu đủ non vào thịt sẽ mềm hơn.

12 tháng 3 2020

Thịt được cấu tạo chủ yếu từ protien khá chắc . Tuy nhiên nó có thể bị phân giải bởi các enzym papain có trong đu đủ xanh do vậy khi nấu thịt thường cho đu đủ non và xanh

12 tháng 3 2020

* Máu gồm 2 thành phần chính là:

- Các tế bào máu: Hồng cầu; Bạch cầu; Tiều cầu

- Huyết tương

* Phân biệt:

- Hồng cầu:

+ Vận chuyển khí oxy từ phổi đến các mô và nhận lại khí cacbonic từ các mô và đào thải.

+ Chiếm lượng nhiều nhất, chứa huyết sắc tố.

- Bạch cầu:

+ Bảo vệ cơ thể bằng cách phát hiện và tiêu diệt những nhân tố gây bệnh.

+ Được sinh ra tại tủy

Câu 1. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp? A. Thanh quản. B. Thực quản. C. Khí quản. D. Phế quản. Câu 2. Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn? A. Sụn thanh nhiệt. B. Sụn nhẫn. C. Sụn giáp. D. Sụn xương. Câu 3. Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C? A. 20 – 25 vòng sụn. B. 15 – 20 vòng sụn. C. 10 – 15 vòng sụn. D....
Đọc tiếp

Câu 1. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?

A. Thanh quản.

B. Thực quản.

C. Khí quản.

D. Phế quản.

Câu 2. Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn?

A. Sụn thanh nhiệt.

B. Sụn nhẫn.

C. Sụn giáp.

D. Sụn xương.

Câu 3. Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C?

A. 20 – 25 vòng sụn.

B. 15 – 20 vòng sụn.

C. 10 – 15 vòng sụn.

D. 25 – 30 vòng sụn.

Câu 4. Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác?

A. Khí quản.

B. Thanh quản.

C. Phổi.

D. Phế quản.

Câu 5. Phổi người trưởng thành có khoảng

A. 200 – 300 triệu phế nang.

B. 800 – 900 triệu phế nang.

C. 700 – 800 triệu phế nang.

D. 500 – 600 triệu phế nang.

Câu 6. Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với

A. họng và phế quản.

B. phế quản và mũi.

C. họng và thanh quản

D. thanh quản và phế quản.

Câu 7. Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?

A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic.

B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi.

C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic.

D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ.

Câu 8. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?

A. Phế quản.

B. Khí quản.

C. Thanh quản.

D. Họng.

Câu 9. Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng?

A. 4 lớp.

B. 3 lớp.

C. 2 lớp.

D. 1 lớp.

Câu 10. Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là
A. lá thành. B. lá tạng.
C. phế nang. D. phế quản.
Câu 11. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng
A. hai lần hít vào và một lần thở ra. B. một lần hít vào và một lần thở ra.
C. một lần hít vào hoặc một lần thở ra. D. một lần hít vào và hai lần thở ra.
Câu 12. Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào?
A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn. B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành.
C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu. D. Cơ liên sườn và cơ hoành.
Câu 13. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?
A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co.
B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn.
C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co.
D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn.
Câu 14. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào
máu?
A. Khí nitơ. B. Khí cacbônic.
C. Khí ôxi. D. Khí hiđrô.
Câu 15. Khi chúng ta thở ra thì
A. Cơ liên sườn ngoài co. B. Cơ hoành co.
C. Thể tích lồng ngực giảm. D. Thể tích lồng ngực tăng.
Câu 16. Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có
khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí)?
A. 150 ml. B. 200 ml.
C. 100 ml. D. 50 ml.
Câu 17. Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế
A. bổ sung. B. chủ động.
C. thẩm thấu. D. khuếch tán.
Câu 18. Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao
nhiêu?
A. 500 – 700 ml. B. 1200 – 1500 ml.
C. 800 – 1000 ml. D. 1000 – 1200 ml.
Câu 19. Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
A. dung tích sống của phổi.
B. lượng khí cặn của phổi.
C. khoảng chết trong đường dẫn khí.
D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.

Câu 20. Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
A. Hêrôin. B. Côcain.
C. Moocphin. D. Nicôtin.
Câu 21. Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi
khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao?
A. N2. B. O2.
C. H2. D. NO2.
Câu 22. Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ
để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử
vong?
A. N2. B. CO.
C. CO2. D. N2.
Câu 23. Điều nào dưới đây gây hại đến phổi và làm giảm hiệu quả hô hấp?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở.
C. Sống trong môi trường có nhiều khói thuốc lá.
D. Trồng nhiều cây xanh.
Câu 24. Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt
động của hệ cơ quan nào?
A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ sinh dục.
C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn.
Câu 25. Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng
phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu
quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở
phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
D. Vì khi hít thở sâu sẽ giúp quá trình trao đổi khí ở các tế bào trong cơ thể diễn ra
nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Các bạn giúp mình với ạ

Sáng mai nộp bài rồi😱😱😱

3
11 tháng 3 2020
1. B 2. A 3. B 4. B 5. C
6. D 7. C 8. D 9. C 10. A
11 tháng 3 2020

11.B 17.D 23.C

12.D 18.D 24.D

13.C 19.A 25.C

14.B 20.D

15.C 21.D

16.A 22.B