K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Thí nghiệm: Tính chất aldehyde của glucoseChuẩn bị:Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch ammonia 5%, nước bromine loãng, dung dịch glucose 2%, nước nóng.Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn.Tiến hành:1. Oxi hoá glucose bằng Cu(OH)2- Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.- Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch...
Đọc tiếp

Thí nghiệm: Tính chất aldehyde của glucose

Chuẩn bị:

Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch ammonia 5%, nước bromine loãng, dung dịch glucose 2%, nước nóng.

Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn.

Tiến hành:

1. Oxi hoá glucose bằng Cu(OH)2

- Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

- Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều.

- Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.

2. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens

- Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm, thêm từ từ dung dịch ammonia 5%, lắc đều đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.

- Thêm vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.

3. Phản ứng của glucose với nước bromine

- Cho khoảng 1 mL nước bromine loãng vào ống nghiệm.

- Thêm tiếp từ từ 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều.

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

3
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

1. Oxi hoá glucose bằng Cu(OH)2

Hiện tượng

Giải thích hiện tượng và phương trình hóa học

Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

Kết tủa màu xanh lam thu được là Cu(OH)2.

\({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + 2{\rm{NaOH}} \to {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)

Nhỏ dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa kết tủa, lắc đều, kết tủa tan.

Kết tủa tan vì glucose hoà tan copper(II) hydroxide tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

\(2{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}} + {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \to {{\rm{(}}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{11}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}}{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{Cu}} + 2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

Khi đun nóng ống nghiệm, xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base khi đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch.

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

2. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens

Hiện tượng

Giải thích hiện tượng và phương trình hóa học

Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm, thêm từ từ dung dịch ammonia, lắc đều kết tủa tan hết.

- Khi cho dung dịch AgNO3 và dung dịch NH3 thì xuất hiện kết tủa xám silver oxide:

2AgNO3 + 2NH3 + H2O → Ag2O + 2NH4NO3

- Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào ống nghiệm, kết tủa tan:

Ag2O + H2O + 4NH3 → 2[Ag(NH3)2]OH

Có sự tạo thành kết tủa trắng bạc bám trên thành ống nghiệm.

Glucose phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa Ag màu trắng bạc. 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

- Hiện tượng:

+ Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

+ Nhỏ dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa kết tủa, lắc đều, kết tủa tan.

- Giải thích:

+ Kết tủa màu xanh lam thu được khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH là Cu(OH)2.

\({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + 2{\rm{NaOH}} \to {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)

+ Nhỏ dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa kết tủa, lắc đều, kết tủa tan vì glucose hoà tan copper(II) hydroxide tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

\(2{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}} + {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \to {{\rm{(}}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{11}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}}{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{Cu}} + 2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

- Glucose chứa 5 nhóm chức –OH kề nhau và 1 nhóm chức –CHO.

Fructose chứa 5 nhóm chức –OH và 1 nhóm chức >CO.

- Một số phản ứng chứng minh sự tồn tại của các nhóm chức:

+ Để chứng minh sự tồn tại của polyalcohol, ta cho glucose (frutose) phản ứng với Cu(OH)2, Cu(OH)2 tan chứng tỏ trong phân tử của glucose (fructose) có các nhóm –OH kề nhau.

+ Để chứng minh sự tồn tại của nhóm chức aldehyde, ta cho glucose phản ứng với thuốc thử Tollens, nếu cho ra được kết tủa bạc, chứng tỏ trong phân tử glucose có –CHO.

+ Cho fructose vào ống nghiệm chứa nước bromine, nước bromine không mất màu, chứng tỏ trong phân tử fructose không có nhóm chức aldehyde hoặc liên kết bội, do đó fructose có nhóm chức >C=O.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Công thức phân tử

Công thức dạng Cn(H2O)m

C6H12O6

C6(H2O)6

C12H22O11

C12(H2O)11

(C6H10O5)n

(C6(H2O)5)n

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Công thức cấu tạo

Loại nhóm chức

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O

Alcohol (-OH);

Aldehyde (-CH=O).

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH

Alcohol (-OH);

Ketone (>C=O).

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

- Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

- Tính chất hóa học:

+ Glucose có tính chất hóa học của polyalcohol và aldehyde.

+ Fructose có tính chất hóa học của polyalcohol và ketone.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Xà phòng

Chất giặt rửa

C15H31COONa;

C17H33COOK.

CH3[CH2]11OSO3Na;

CH3[CH2]11C6H4SO3Na.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Các phát biểu đúng: (1), (2), (4).

Phát biểu (3) sai vì chất béo không tan trong nước.

Phát biểu (5) sai vì phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.

→ Chọn B.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid (đáp án A) là phản ứng thuận nghịch.

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm như các phản ứng ở đáp án B và D là phản ứng một chiều.

Phản ứng hydrogen hóa chất béo có gốc acid không no là phản ứng một chiều.

→ Chọn A.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Công thức hóa học của sodium butanoate là CH3CH2CH2COONa.

=> Công thức hóa học của acid tạo nên ester X: CH3CH2CH2COOH.

Vì ester X có công thức phân tử C5H10O2 nên alcohol tạo nên X có 1 carbon là CH3OH.

=> Công thức của X là CH3CH2CH2COOCH3.

→ Chọn C.