Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4 lần lượt là:
- Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ar
=> Khi hình thành phân tử Cl2, mỗi nguyên tử sẽ góp 1 electron để tạo thành 1 cặp electron chung
- Liên kết đơn: là liên kết được tạo bởi 1 cặp electron chung, được biểu diễn bằng một gạch nối “-“
- Liên kết đôi: là liên kết được tạo bởi 2 cặp electron chung, được biểu diễn bằng 2 gạch nối “=”
- Liên kết ba: là liên kết được tạo bởi 3 cặp electron chung, được biểu diễn bằng 3 gạch nối “≡ ”
Liên kết đơn: (còn gọi là liên kết σ) được tạo bởi một cặp electron dùng chung
Thí dụ: H:H
CTCT H-H
Liên kết đôi: tạo bởi 2 cặp electron dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và một liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.
Thí dụ H2C :: CH2
CTCT H2C=CH2
Liên kết ba: được toạ bởi ba cặp dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và hai liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.
Thí dụ HC⋮⋮CH
CTCT: HC≡CH
- Xét phân tử HCl:
+ Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron
+ Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron
=> Nguyên tử H và Cl sẽ góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung
- Xét phân tử O2:
+ Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 2 electron
=> Mỗi nguyên tử O sẽ góp 2 electron tạo thành 2 cặp electron chung
- Xét phân tử N2:
+ Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 3 electron
=> Mỗi nguyên tử N sẽ góp 3 electron tạo thành 3 cặp electron chung
Nguyên tử bị thiếu bao nhiêu electron thì bỏ ra bấy nhiêu electron để góp chung electron với các nguyên tử khác => Đạt cấu hình eleectron bền vững của khí hiếm
Ví dụ:
- Nguyên tử O cần nhận thêm 2 electron => Bỏ ra 2 electron để góp chung
- Nguyên tử Cl và H cần nhận thêm 1 electron => Mỗi nguyên tử bỏ ra 1 electron để góp chung
- Nguyên tử N cần nhận thêm 3 electron => Bỏ ra 3 electron để góp chung
Liên kết mà các nguyên tử sử dụng chung các electron hóa trị để cùng thỏa mãn quy tắc octet được gọi là liên kết cộng hóa trị.
a)
- Nguyên tố potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 => Có xu hướng nhường 1 electron
=> Cấu hình: 1s22s22p63s23p6 (K+)
=> Ion K+ có 18 electron ở lớp vỏ và có 3 lớp electron
=> Giống cấu hình electron của khí hiếm Ar
- Nguyên tố magnesium (Z = 12): 1s22s22p63s2 => Có xu hướng nhường 2 electron
=> Cấu hình: 1s22s22p6 (Mg2+)
=> Ion Mg2+ có 10 electron ở lớp vỏ và có 2 lớp electron
=> Giống cấu hình electron của khí hiếm Ne
b) Hợp chất ion được tạo bởi 2 ion trái dấu nhau mà ion K+ và Mg2+ cùng mang dấu dương
=> Không có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi 2 ion K+ và Mg2+
- Xét phân tử khí amonia
- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng
=> Nguyên tử H cần thêm 1 electron và N cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
=> Khi 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử N liên kết với nhau, mỗi nguyên tử H góp 1 electron và nguyên tử N góp ra 3 electron để tạo ra 3 đôi electron dùng chung