Đồng vị là những nguyên tử có cùng
A. số electron nhưng khác nhau số điện tích hạt nhân.
B. số proton nhưng khác nhau số nơtron.
C. số khối nhưng khác nhau số proton.
D. cùng điện tích hạt nhân và số khối.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A sai vì giảm SO3 cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng SO2 là chiều thuận
B sai vì tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt là chiều nghịch
C sai vì khi giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất là chiều nghịch
D đúng
Đáp án D
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó.
Do dó, số hiệu của nguyên tử nguyên tố cho biết:
- Số proton trong hạt nhân của nguyên tử.
- Số electron trong nguyên tử.
Nếu biết số khối A và số hiệu nguyên tử Z ta biết được số proton, số nơtron (N = A - Z) có trong hạt nhân nguyên tử và số electron của nguyên tử đó.
→ Chọn D.
Đây là phản ứng thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
Chọn A
Đáp án A
Phân tử có 1 electron lớp ngoài cùng tức là nó có dạng ns1
Ta thấy: theo dãy 1s22s22p63s23p64s23d10...
Tổng số e ở phân lớp p và d là 22.
Như vậy, nguyên tử có dạng 4s1.
Từ dãy trên, ta tính được số e ở phân lớp p là 12 và số e ở phân lớp d là 5.
Vậy, nguyên tử có cấu hình 1s22s22p63s23p63d54s1
Tổng số e là 24
=> Đáp án A
Khi tăng áp suất của hệ thì bao giờ cân bằng cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng áp suất đó.
Số mol tỉ lệ thuận với áp suất.
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
C. Cân bằng không chuyển dịch khi tăng hay giảm áp suất
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Chọn A
Vì số p = số e nên tổng số hạt trong nguyên tử là 20 → 2p + n= 20
số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 2 đơn vị → n- p= 2
Giải hệ → n = 8, p= 6
Số khối của X là A= n + p = 8 + 6= 14.
Đáp án A.
Đáp án đúng : B