Đốt cháy hoàn toàn 6 g một chất hữu cơ X trong oxi dư. Sau phản ứng, dẫn hh lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 khan và bình 2 chứa Ca(OH)2 (đều lấy dư) thì thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 g còn bình 2 tăng 8,8 g. Xác định CTPT và viết CTCT của X, biết tỉ khối của X so với nitơ oxit là 2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
nCO2=3,36:22,4=0,15(mol)
n Ca(OH)2=7,4:74=0,1(mol)
Ta có: 0,15>0,1
=>Ca(OH)2 hết.tính theo Ca(OH)2
mCaCO3=0,1x100=10(g0
Tham khảo:
Đặc điểm của nhôm là có cấu trúc mạng lập phương tâm diện. Ngoài ra, khi nhắc tới tính chất của nhôm, và cụ thể là tính chất vật lý, ta không thể không nhắc tới tính dẫn điện của nhôm hay dẫn nhiệt tốt của hợp chất này. Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.
Bằng mắt thường, ta có thể thấy nhôm có màu trắng bạc, cứng, bền và dai. Người ta có thể dễ dàng kéo sợi hay dát mỏng nhôm. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3.
Là kim loại nhẹ ,màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm. Rất dẻo, có thể dát được lá nhôm mõng 0,01 mm dùng để gói thực phẩm. Có cấu tạo mạng lập phương tâm diện ,có mật độ electron tự do tượng đối lớn. Do vậy nhôm có khả năng dẩn điện và nhiệt tốt.
chúc bạn học tốt^^
Tính chất vật lí của Sắt
– Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm. – Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. ...
– Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng D = 7,86g/cm3.
HT
\(Ca(OH)_2 + SO_2 \rightarrow CaSO_3 + H_2O\) (1)
x ------------- x
\(Ca(OH)_2 + 2SO_2 \rightarrow Ca(HSO_3)_2\) (2)
y 2y
\(n_{SO_2}= \dfrac{3,2}{64}=0,05 mol\)
\(n_{Ca(OH)_2}=0,2 . 0,16=0,032 mol\)
DD thu được: Ca(HSO3)2
Ta có: T=\(\dfrac{n_{-OH}}{n_{SO_2}}= \dfrac{0,032 .2}{0,05}=\dfrac{0,064}{0,05}=1,28\)
Có 1<T<2 nên dung dịch thu được gồm 2 muối trung hòa và axit
Gọi số mol Ca(OH)2 ở (1) và (2) lần lượt là x và y mol
\(\begin{cases} n_{Ca(OH)_2}= n_{Ca(OH)_2(1)}+ n_{Ca(OH)_2(2)}=x + y= 0,032 mol\\ n_{SO_2}=n_{SO_2(1)}+n_{SO_2(2)}= x + 2y= 0,05 mol \end{cases} \)
\(\begin{cases} x=0,014 mol\\ y=0,018 mol \end{cases} \)
Theo PTHH (2):
\(n_{Ca(HSO_3)_2}= n_{Ca(OH)_2(2)}= 0,018 mol\)
\(C_{M Ca(HSO_3)_2}= \dfrac{0,018}{0,2}=0,09 M\)
- Cho hỗn hợp khí tác dụng với khi Cl2, thu được chất rắn là S (1) và hỗn hợp khí gồm CO2, CO, HCl (2)
\(H_2S+Cl_2\rightarrow2HCl+S\)
- Cho S tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, thu được khí H2S
\(S+H_2\underrightarrow{t^o}H_2S\)
- Cho hỗn hợp khí (2) tác dụng với dd Ca(OH)2, thu được kết tủa là CaCO3 và khí thoát ra là CO
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Nung nóng CaCO3 thu được khí CO2
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MX = 2.30 = 60 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
CTCT:
(1) CH3COOH
(2) HCOOCH3
(3) HO-CH2-CHO