K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2022

\(n_{Na_2O}=\dfrac{124}{62}=2\left(mol\right)\)

PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH

             2------->2

\(\rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=2.18=36\left(g\right)\\m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)

Bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O

\(\Rightarrow m_1=m_X=36+44-6,4=73,6\left(g\right)\)

16 tháng 4 2022

\(n_{Ca}=\dfrac{11,2}{40}=0,28\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)

PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2

 Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,28}{1}< \dfrac{1}{2}\) => Ca hết, H2O dư

PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2

         0,28------------->0,28-->0,28

=> VH2 = 0,28.22,4= 6,272 (l)

mCa(OH)2 = 0,28.74 = 20,72 (g)

16 tháng 4 2022

19,5g gì :) ?, với cả đề cho Vdd thì sao tính đuợc C% :))

Câu 12: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta úp ngược ống nghiệm vì khí H2:A. Tan ít trong nước B. Nặng hợn không khíC. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấpCâu 13: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?A. Mg B. Al C. Zn D. FeCâu 14: Hòa tan...
Đọc tiếp

Câu 12: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta úp ngược ống nghiệm vì khí H2:

A. Tan ít trong nước B. Nặng hợn không khí

C. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấp

Câu 13: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

A. Mg B. Al C. Zn D. Fe

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp (Mg và Al) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là:

A. 4,8 gam và 5,4 gam B. 8,4 gam và 4,5 gam

C. 5,8 gam và 4,4 gam D. 3,4 gam và 6,8 gam

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí hiđro bằng cách cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Fe cần dùng là bao nhiêu?

A. 8,4 gam B. 6,8 gam C. 9,2 gam D. 10,2 ga

1
16 tháng 4 2022

C

B

A

A

16 tháng 4 2022

Câu 13: C (lm phenolphtalein đổi màu hồng)

Câu 14: C

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,5}{160}\left(mol\right)\)

PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

          \(\dfrac{1,5}{160}\)-->\(\dfrac{4,5}{160}\)

=> \(V_{H_2}=\dfrac{4,5}{160}.22,4=0,63\left(l\right)\)

Câu 15: C

\(n_{CaO}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)

PTHH: CaO + H2SO4 --> CaSO4 + H2O

            0,01-------------->0,01

=> mCaSO4 = 0,01.136 = 1,36 (g)

Câu 16: D

 

 

Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOHCâu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là:A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khácCâu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:

A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOH

Câu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là:

A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khác

Câu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Khối lượng đồng thu được và thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng là:

A. 28,8 gam Cu và 10,08 lít H2 B. 10,08 gam Cu và 28,8 lít H2

C. 25,6gam Cu và 8,96lít H2 D. 2,88 gam Cu và 1,008 lít H2

Câu 4: Cho khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng nước thu được là:

A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 18 gam D. 36 gam

Câu 5: Có một hỗn hợp A gồm (Fe2O3 và CuO), tỉ lệ về khối lượng là 2:1. Người ta dùng khí hiđro để khử 240 gam hỗn hợp A. Khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng lần lượt là:

A. 116,8 gam Fe và 64 gam Cu B. 115,4 gam Fe và 64 gam Cu

C. 11,2 gam Fe và 64 gam Cu D. 112 gam Fe và 64 gam Cu

Câu 6: Dùng bao nhiêu lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao?

A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 33,6 lít D. 22,4 lít

Câu 7: Cho luồng khí cacbon oxit (CO) đi qua 80 gam sắt (III) oxit Fe2O3, thu được 28 gam sắt. Thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng (đktc) là:

A. 18,6 lít B. 16,8 lít C. 1,86 lít D. 1,68 lít

Câu 8: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là? (kết quả làm tròn số)

A. 21gam B. 22 gam C. 23 gam D. 24 gam

Câu 9: Khử 21,7g HgO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Khối lượng Hg thu được là? (cho Hg = 200)

A. 16 gam B. 18 gam C. 20gam D. 22 gam

Câu 10: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml khí H2 và 10 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng?

A. H2 dư B. O2 dư C. 2 khí vừa hết D. Không xác định được

Câu 11: Phản ứng hóa học có thể dùng để điều chế hiđro trong công nghiệp là?

A. Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 B. 2 H2O 2 H2 + O2

C. 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + H2 D. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

0
16 tháng 4 2022

- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:

+ QT chuyển đỏ:  H2SO4

+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2, NaOH (1)

+ QT không chuyển màu: BaCl2, NaCl (2)

- Dẫn CO2 vào lượng dư dd ở (1)

+ Không hiện tượng: NaOH

2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O

+ Kết tủa trắng: Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

- Cho dd ở (2) tác dụng với dd H2SO4 

+ Không hiện tượng: NaCl

+ Kết tủa trắng: BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Trích mẫu thử , đánh số thứ tự 

Cho khí CO2  qua các mẫu thử , mẫu thử có kết tủa trắng là Ca(OH)2 , các mẫu thử còn lại ko có hiện tượng j 

pthh : Ca(OH)2+CO2-> CaCO3+H2O

2NaOH+CO2-> Na2CO3+H2O

Cho quỳ tím tím vào các mẫu thử còn lại , mẫu thử làm quỳ hóa đỏ là H2SO4, các mẫ u thử còn lại là BaCl2 và NaCl  ko làm quỳ mất màu 

Cho H2SO4 vừa nhận ra vào các mẫu thử còn lại , mẫu tử có ktua trắng là BaCl2 , không hiện tượng là NaCl 

H2SO4+BaCl2-> BaSO4+2HCl

 

 

16 tháng 4 2022

\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

             0,5---------------->0,5------->0,5

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,5.152=76\left(g\right)\\V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

16 tháng 4 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

            0,25<--------------------------0,25

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{14}{32}.100\%=43,75\%\\\%m_{FeO}=100\%-43,75\%=56,25\%\end{matrix}\right.\)

16 tháng 4 2022

\(m_{HCl}=60.36,5\%=21,9g\)

\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

            0,6                      0,3     ( mol )

\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)