K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

A. salad

B. stew

C. banh mi

D. curry pie

I like salad because it's good for our skin and suitable for losing weight. I don't like curry pie because I don't like that smell.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

A: Have you ever been abroad?

(Bạn đã bao giờ đi ra nước ngoài chưa?)

B: Yes, have been to Thailand before. I went there with my family when I was six years old. We stayed in Thailand for about one week.

(Vâng, tôi đã từng đến Thái Lan trước đây. Tôi đến đó với gia đình khi tôi sáu tuổi. Chúng tôi ở lại Thái Lan khoảng một tuần.)

A: Amazing! Have you ever done martial arts before?

(Thật ngạc nhiên! Bạn đã từng tập võ bao giờ chưa?)

B: Yes, I used to take a Karate course in a center near my house. I practiced three times a week from 7.00 p.m. To 8.30 p.m. Although it was very tiring, it helped me improve myself a lot.

(Có chứ, tôi đã từng tham gia một khóa học Karate tại một trung tâm ở gần nhà tôi. Tôi tập ba lần một tuần từ 7 giờ tối đến 8h30 tối. Dù rất mệt mỏi nhưng nó đã giúp tôi cải thiện bản thân rất nhiều.)

A: Really? I have something to tell you. Last weekend I went to the zoo with my family, and I had a chance to ride a horse. Have you ever ridden a horse before?

(Thật sao? Tôi có chuyện muốn nói với bạn. Cuối tuần trước tôi đã đi đến sở thú với gia đình của tôi, và tôi đã có cơ hội cưỡi ngựa. Bạn đã từng cưỡi ngựa bao giờ chưa?)

B: No, I have never tried it before.

(Chưa, tôi chưa bao giờ thử nó trước đây.)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

LOOK OUT!

We often use the present perfect to ask or talk about an experience and then the past simple to give specific information about it.

(Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi hoặc nói về một trải nghiệm và sau đó dùng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về trải nghiệm đó.)

1Have you gone to London?’ ‘Yes, I went there two years ago.’

(Bạn đã đến London chưa? Rồi, tôi đã đến đó hai năm trước.')

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

1. has spent

2. started

3. was

4. bought

5. purchased

6. walked out

7. felt

8. found

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

1. Time phrases with the past simple: yesterday, a year later, a few years ago

(Cụm từ thời gian với quá khứ đơn: hôm qua, một năm sau, cách đây một vài năm....)

2. Time phrases with the present perfect: already, since, almost fifty years

(Cụm từ thời gian với hiện tại hoàn thành: đã, kể từ khi, gần 50 năm....)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

a. past simple

b. present perfect

c. present perfect

d. present perfect

e. present perfect

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

- What is the man's hobby?

(Sở thích của đàn ông là gì?)

His hobby is collecting McDonald's memorabilia including toys, badges, cups and uniforms.

(Sở thích của anh ấy là sưu tập những kỷ vật của McDonald's bao gồm đồ chơi, huy hiệu, cốc và đồng phục.)

- Do you collect anything? If so, what?

(Bạn có sưu tập bất cứ điều gì không? Nếu có, đó là gì?)

I'm not a big fan of collecting things. However, when I was in secondary school I used to collect comics such as Doraemon, Conan…

(Tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của việc thu thập mọi thứ. Tuy nhiên, khi còn học cấp hai, tôi đã từng sưu tập một số truyện tranh như Doraemon, Conan…)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

Looking at the picture, I can see a lot of bottles and jars on the shelf in the background. So I think his hobby is collecting things related to food.

(Nhìn vào bức ảnh, tôi có thể thấy rất nhiều chai lọ trên kệ phía sau. Vì vậy, tôi nghĩ rằng sở thích của anh ấy là thu thập những thứ liên quan đến thực phẩm.)

7 tháng 11 2023

I disagree with Speaker 1. I think camping is great because sleeping in a tent is fun.

Hướng dẫn dịch:

Tôi không đồng tình với Người nói 1. Tôi nghĩ rằng cắm trại rất tuyệt vì ngủ trong lều rất vui.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

1. never goes

2. are always

3. rarely uses

4. usuallly buys

5. sometimes plays

a. Speaker 1 never goes camping with his parents.

(Người nói 1 không bao giờ đi cắm trại với bố mẹ anh ấy.)

b. Speaker 2 thinks that horror films are always unrealistic and unconvincing.

(Người nói 2 nghĩ rằng phim kinh dị luôn luôn không thực tế và không thuyết phục.)

c. Speaker 3 rarely uses social media.

(Người nói 3 hiếm khi sử dụng mạng xã hội.)

d. Speaker 4 usually buys things online.

(Người nói 4 thường xuyên mua đồ dùng trực tuyến.)

e. Speaker 5 sometimes plays the guitar at school.

(Người nói 5 thỉnh thoảng chơi đàn guitar ở trường.)