K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the task and the blog post below. Which clubs from exercise 1 are mentioned? Which other clubs that are not in exercise 1 are mentioned?One Saturday last month, the school organised an open day for students and parents to learn about all the school clubs. The event took place in the playground and also in the school hall.More than two hundred people came to the school to find out about the activities the school can offer. Most of them were parents of primary school children who are going...
Đọc tiếp

Read the task and the blog post below. Which clubs from exercise 1 are mentioned? Which other clubs that are not in exercise 1 are mentioned?

One Saturday last month, the school organised an open day for students and parents to learn about all the school clubs. The event took place in the playground and also in the school hall.

More than two hundred people came to the school to find out about the activities the school can offer. Most of them were parents of primary school children who are going to start at the school in September, at the beginning of the next school year.

More than twenty different school clubs had stalls in the playground. Students and teachers at the stalls explained to the visitors what goes on at the clubs. In the school hall, there were karate displays from the martial arts club and a short performance by the choir.

In my view, the day was a great success. Since the open day, lots of people have been asking for information about clubs. As well as that, the school has received suggestions for new clubs, including ballroom dancing and ice skating!

1
D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

- Which clubs from exercise 1 are mentioned?  => school choir.

(Những câu lạc bộ nào từ bài tập 1 được đề cập? => dàn đồng ca của trường)

Thông tin: In the school hall, there were karate displays from the martial arts club and a short performance by the choir.

(Trong hội trường, có màn biểu diễn karate của câu lạc bộ võ thuật và màn trình diễn ngắn của dàn đồng ca.)

- Which other clubs that are not in exercise 1 are mentioned? => dancing and ice skating

(Những câu lạc bộ nào khác không có trong bài tập 1 được đề cập? => khiêu vũ và trượt băng)

Thông tin: As well as that, the school has received suggestions for new clubs, including ballroom dancing and ice skating!

(Cùng với đó, trường đã nhận được đề xuất cho các câu lạc bộ mới, bao gồm khiêu vũ và trượt băng.)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

Picture 1: photography club (Ảnh 1: câu lạc bộ nhiếp ảnh) 

Picture 2: school choir (Ảnh 2: dàn đồng ca của trường)

I would like to take part in a photography club and a fitness club. The reason I chose photography club is because I want to learn more skills to take beautiful pictures because I'm not good at it. I love fitness club because I think I can do more exercise and improve my mental health and physical health there.

(Tôi muốn tham gia câu lạc bộ nhiếp ảnh và câu lạc bộ thể hình. Lý do tôi chọn câu lạc bộ nhiếp ảnh vì tôi muốn học thêm kỹ năng để chụp những bức ảnh đẹp vì tôi không giỏi về nó. Tôi thích câu lạc bộ thể hình vì tôi nghĩ rằng tôi có thể tập thể dục nhiều hơn và cải thiện sức khỏe tinh thần cũng như thể chất của mình ở đó.)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

A: What adventure activity are you going to do this weekend?

(Bạn sẽ làm hoạt động phiêu lưu nào vào cuối tuần này?)

B: As you know, we planned to go to Phu Yen Province for our trip. I suggest going kayaking and windsurfing because the beach there is really beautiful. I think these activities would be fun.

(Như bạn đã biết, chúng ta dự định đến tỉnh Phú Yên cho chuyến đi của chúng ta. Tôi khuyên bạn nên chèo thuyền kayak và lướt sóng vì bãi biển ở đó rất đẹp. Tôi nghĩ những hoạt động này sẽ rất vui.)

A: Sorry, but I don't think that's a very good idea. I'm not keen on aquatic activities because I don't know how to swim. Actually, I'm scared of water.

(Xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Tôi không thích các hoạt động dưới nước vì tôi không biết bơi. Thực ra, tôi sợ nước.)

B: I understand. What activities do you like?

(Tôi hiểu. Bạn thích những hoạt động nào?)

A: I would like to go hiking, hang-gliding or mountain biking. I extremely like the idea of staying on top of the mountain and enjoying the fresh air.

(Tôi muốn đi bộ đường dài, đi tàu lượn hoặc đạp xe leo núi. Tôi cực kỳ thích ý tưởng ở trên đỉnh núi và tận hưởng không khí trong lành.)

B: Do you think hang-gliding would be expensive because we have to buy a lot of equipment?

(Bạn có nghĩ rằng trò chơi diều lượn sẽ tốn kém vì chúng tôi phải mua rất nhiều thiết bị không?)

A: Yes, I am thinking about that.

(Vâng, tôi đang nghĩ về điều đó.)

B: Personally, I like climbing mountains, too. Can we agree on climbing?

(Cá nhân tôi cũng thích leo núi. Chúng ta có thể đồng ý leo núi không?)

A: That's settled then.

(Quyết định vậy đi!)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

My three activities: surfing, climbing, kayaking

(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)

My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking

(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)

a. why you want to do the activities you have chosen.

(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)

- suitable location.

(vị trí phù hợp.)

- enjoy new feelings on the water.

(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)

- beautiful view on the top of a mountain.

(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)

b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.

(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)

- have to walk long distances.

(phải đi bộ đường dài.)

- have to buy special equipment.

(phải mua thiết bị đặc biệt.)

- it’s tiring.

(nó mệt mỏi.)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

I’m quite keen on... (Tôi khá thích…)

I’d rather… than… (Tôi thích… hơn là…)

Sorry, but i don’t really fancy... (Xin lỗi nhưng tôi không thích... lắm.)

I like the idea of... (Tôi thích ý tưởng về…)

Overall,... would be better. (Nhìn chung thì…. sẽ tốt hơn.)

That’s settled then. (Quyết định vậy đi.)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

Lời giải:

They consider kayaking, surfing, parkour, karting and hiking.

(Họ xem xét chèo thuyền kayak, lướt sóng, trò chơi parkour, đua xe kart và đi bộ đường dài.)

They agree on karting.

(Họ đồng ý đua xe kart.)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

Bài nghe: 

A: So, we’re going to do an adventure activity on our day out. What do you think we should do?

B: Well, I’m quite keen on kayaking.

AReally? I’d rather go surfing than kayaking.

B: The problem with surfing is that the sea is too cold at this time of year.

A: Yes, I suppose you’re right. What about parkour?

B: Sorry, but I don’t really fancy parkour.

A: Why not?

B: Well, don’t you think it would be dangerous? I’ve never done it before. I’m sure I’d injure myself.

A: OK. How about karting? I like the idea of that.

B: Yes, I think karting would be fun. But it’s quite expensive, isn’t it? Hiking is another option.

A: Hiking would certainly be cheaper, but less fun in my opinion. OK, I think we need to make a decision. There’s a good karting circuit near the shopping centre. I don’t think it’s very expensive. So, overall I think karting would be better. B OK. That’s settled then. Let’s go karting.

Tạm dịch: 

A: Cho nên chúng ta sẽ thực hiện một hoạt động phiêu lưu vào ngày đi chơi. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?

B: Chà, tôi khá thích chèo thuyền kayak.

A: Thật sao? Tôi thích đi lướt sóng hơn chèo thuyền kayak.

B: Vấn đề củaviệc lướt sóng là biển quá lạnh vào thời điểm này trong năm.

A: Ừ nhỉ, bạn nói đúng. Parkour thì sao?

B: Xin lỗi, nhưng tôi không thực sự thích parkour.

A: Sao thế?

B: Ừm, bạn có nghĩ là nó nguy hiểm không? Tôi chưa bao giờ chơi nó trước đây. Chắc tôi sẽ tự làm mình bị thương mất.

A: Được. Đua xe karting thì sao? Tôi thích ý tưởng đó.

B: Ừ, tôi nghĩ đua xe karting sẽ rất vui đấy. Nhưng nó khá đắt, phải không? Đi bộ đường dài là cũng là một lựa chọn.

A: Đi bộ đường dài chắc chắn sẽ rẻ hơn, nhưng theo tôi thì ít thú vị hơn. OK, tôi nghĩ chúng ta cần đưa ra quyết định. Có một chỗ đua xe kart tốt gần trung tâm mua sắm. Tôi không nghĩ nó quá đắt đâu.  Vậy nên nói chung là tôi nghĩ rằng karting sẽ tốt hơn.

B: Được rồi. Quyết định vậy đi. Hãy cùng đưa xe kart.

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

1a. Which of the activities in the photos looks most fun?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông thú vị nhất?)

I think the activity in the photo which looks most fun is going hiking. This is because while we go hiking over a long distance with our team, we can have some small talks and share everything together on the way.

(Tôi nghĩ rằng hoạt động trong ảnh trông thú vị nhất là đi bộ đường dài. Điều này là do trong khi chúng tôi đi bộ đường dài với nhóm của mình, chúng tôi có thể có một số cuộc trò chuyện nhỏ và chia sẻ mọi thứ cùng nhau trên đường đi.)

1b. Which of the activities in the photos looks most challenging?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh có vẻ khó khăn nhất?)

In my opinion, the most challenging activity is climbing because I am extremely afraid of heights.

(Theo tôi, hoạt động thử thách nhất là leo núi vì tôi cực kỳ sợ độ cao.)

1c. Which of the activities in the photos looks most dangerous?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông nguy hiểm nhất?)

Karting is the most dangerous activity. I have never seen this activity before; however, I can see the runners wearing a lot of protective clothes, so I think it's dangerous.

(Karting là hoạt động nguy hiểm nhất. Tôi chưa bao giờ thấy hoạt động này trước đây; tuy nhiên, tôi có thể thấy những người chạy bộ mặc rất nhiều quần áo bảo hộ, vì vậy tôi nghĩ điều đó rất nguy hiểm.)

2. Have you ever tried any of the adventure activities in exercise 1? If so, did you enjoy them? If not, would you like to try them?

(Bạn đã bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1 chưa? Nếu vậy, bạn có thích chúng không? Nếu chưa, bạn có muốn thử chúng không?)

I have never tried any of the adventure activities in exercise 1. Actually, I am not a brave person, so I usually avoid these activities.

(Tôi chưa bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1. Thực sự tôi không phải là người dũng cảm, vì vậy tôi thường tránh những hoạt động này.)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

A. climbing (leo)        

B. karting (đua xe kart)          

C. kayaking (chèo thuyền kayak)

D. hiking (đi bộ đường dài)

7 tháng 11 2023

If I had a chance I would like to play this game. In my opinion, it's really interesting and exciting. You know I'm the kind of person who likes the feeling of curiosity and exploring new things, so I think this game is suitable for me. It also appeals to me because if I play with my team, I can have a quality time with them while enjoying a healthy activity. Finding something may be time consuming, but it will make me improve my patience.

(Nếu tôi có cơ hội tôi muốn chơi trò chơi này. Theo ý kiến của tôi nó thực sự thú vị và hấp dẫn. Bạn biết đấy, tôi là một người thích cảm giác tò mò và khám phá những điều mới, vì vậy tôi nghĩ trò chơi này phù hợp với tôi. Nó cũng hấp dẫn tôi vì nếu tôi chơi với nhóm của mình, tôi có thể có khoảng thời gian chất lượng với họ trong khi tận hưởng một hoạt động lành mạnh. Việc tìm kiếm thứ gì đó được thực hiện tốn thời gian, nhưng nó sẽ giúp tôi cải thiện sự kiên nhẫn của mình.)

Read the blog post again. Choose the correct option (a-d).1. To take part in geocaching you needa. a mobile phone with GPS.b. a mobile phone with GPS and a toy or gift.c. a mobile phone, a toy or gift and a logbook.d. nothing-just yourself!2. The activity of geocachinga. began in the 19th century, but only became popular after 2000.b. was originally only popular in one region of England, but now has fans all over the world.c. was called "letterboxing' when it was first invented.d. has...
Đọc tiếp

Read the blog post again. Choose the correct option (a-d).

1. To take part in geocaching you need

a. a mobile phone with GPS.

b. a mobile phone with GPS and a toy or gift.

c. a mobile phone, a toy or gift and a logbook.

d. nothing-just yourself!

2. The activity of geocaching

a. began in the 19th century, but only became popular after 2000.

b. was originally only popular in one region of England, but now has fans all over the world.

c. was called "letterboxing' when it was first invented.

d. has similarities with a 19th-century game.

3. When you find a gift in a geocache, you

a. make a note of the gift on the website.

b. can borrow the gift, but have to return it.

c. are allowed to take the gift if you replace it with something else.

d. take a photo of the gift as proof that you have found it.

4. The writer thinks that the most enjoyable kind of geocaching is when

a. you have to find a public webcam.

b. you have to find a series of geocaches.

c. you have to find a geocache and then hide it in a different place.

d. you simply have to find one geocache.

5. The writer believes the 'Fumble after Dark' event

a. is less fun than geocaching with a couple of friends.

b. would be a very enjoyable event to attend.

c. is only suitable for adventurous people.

d. needs to attract more people.

6. The writer has written the blog mainly to

a. suggest that people try geocaching.

b. explain the differences between letterboxing and geocaching.

c. publicise a geocaching event in Sweden.

d. warn readers that geocaching is addictive.

1
7 tháng 11 2023

1. a

Để tham gia vào geocaching bạn cần

a. một chiếc điện thoại di động có GPS.

b. một chiếc điện thoại di động có GPS và một món đồ chơi hoặc quà tặng.

c. điện thoại di động, đồ chơi hoặc quà tặng và nhật ký.

d. không cần gì

Thông tin: It's a kind of treasure-hunting game that uses a GPS device-usually your smartphone-to find small containers called geocaches hidden all over the world.

(Đó là một loại trò chơi truy tìm kho báu sử dụng thiết bị GPS - thường là điện thoại thông minh của bạn - để tìm các vật chứa nhỏ gọi là bộ nhớ địa lý được cất giấu khắp nơi trên thế giới.)

2. d

Hoạt động của geocaching

a. bắt đầu từ thế kỷ 19, nhưng chỉ trở nên phổ biến sau năm 2000.

b. ban đầu chỉ nổi tiếng ở một vùng của nước Anh, nhưng giờ đây đã có người hâm mộ trên toàn thế giới.

c. được gọi là "hộp thư" khi nó được phát minh lần đầu tiên.

d. có những điểm tương đồng với một trò chơi thế kỷ 19.

Thông tin: However, similar games did exist in the past. For example, in the middle of the 19th century, a game called 'letterboxing" became popular in the south of England

(Tuy nhiên, các trò chơi tương tự đã tồn tại trong quá khứ. Ví dụ, vào giữa thế kỷ 19, một trò chơi gọi là 'hộp thư' đã trở nên phổ biến ở miền nam nước Anh.)

3. c

Khi bạn tìm thấy một món quà trong geocache, bạn

a. ghi chú món quà trên trang web.

b. có thể mượn món quà, nhưng phải trả lại.

c. được phép lấy món quà nếu bạn thay thế nó bằng thứ khác.

d. chụp ảnh món quà để làm bằng chứng rằng bạn đã tìm thấy nó.

Thông tin: You are welcome to take this, provided you replace it with something you have brought with you.

(Bạn có thể lấy cái này, miễn là bạn thay thế nó bằng thứ bạn mang theo bên mình.)

4. b

Người viết nghĩ rằng loại geocaching thú vị nhất là khi

a. bạn phải tìm một webcam công cộng.

b. bạn phải tìm một loạt các geocaches.

c. bạn phải tìm một geocache và sau đó giấu nó ở một nơi khác.

d. bạn chỉ cần tìm một geocache

Thông tin: I've enjoyed the multi-cache challenges the most.

(Tôi thích thử thách nhiều bộ geocache nhất.)

5. b

Người viết tin sự kiện 'Fumble after Dark'

a. ít thú vị hơn so với chơi geocache với một vài người bạn

b. sẽ là một sự kiện rất thú vị để tham dự.

c. chỉ phù hợp với những người ưa mạo hiểm.

d. cần thu hút nhiều người hơn.

Thông tin: I'm seriously thinking about joining it next year.

(Tôi đang suy nghĩ nghiêm túc về việc tham gia vào năm tới.)

6. a

Người viết đã viết blog chủ yếu để

a. đề nghị mọi người thử geocaching.

b. giải thích sự khác biệt giữa “hộp thư” và geocache.

c. công khai một sự kiện lưu trữ địa lý ở Thụy Điển.

d. cảnh báo độc giả rằng geocaching gây nghiện.

Thông tin: I can definitely recommend it- it's healthy and fun.

(Tôi chắc chắn có thể giới thiệu nó - nó lành mạnh và vui vẻ.)