Hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử có số electron lần lượt bằng : 8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: P + E + N -1 = 57 ↔ 2P + N = 58 ↔ N = 58 - 2P (1)
Mặt khác ta có công thức : 1 ≤ N/P ≤ 1,5(2)
Thay (1) vào (2) ta có : P ≤ 58 - 2P ≤ 1,5P ↔ 16,57 ≤ P ≤ 19,33
P có 3 giá trị 17, 18, 19
P = 17 : cấu hình e thu gọn 2/8/7 → loại
P = 18 : cấu hình e thu gọn 2/8/8 → loại
P = 19 : cấu hình e thu gọn 2/8/8/1 → chu kì 4 nhóm IA → chọn Đáp án A.
Cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 2 → 4 electron ở lớp ngoài cùng.
Khối lượng mol nguyên tử nhôm : M Al = 269,7:10 = 26,97g/mol
Các chu kì 1, 2, 3 là các chu kì nhỏ (ngắn).
Các chu kì 4, 5, 6,1 là các chu kì lớn (dài).
Tổng số các hạt trong phân tử X là 66 → 2ZA + NA + 2. ( 2ZB + NB ) = 66 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt → 2ZA+ 2. 2ZB - NA- 2. NB = 22 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZA+ 2. 2ZB= 44, NA+ 2. NB = 22
Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt → 2ZB + NB - ( 2ZA + NA) = 6 (3)
Số khối của B nhiều hơn trong A là 4 hạt → [ZB + NB]- [ZA + NA] = 4 (4)
Lấy (3) - (4) → ZB - ZA = 2
Ta có hệ
A là C và B là O
Vậy công thức của X là CO2. Đáp án D.
Đáp án: B
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
→ Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
→ Chọn B.
Đáp án: C
Cấu hình electron của các nguyên tố là
6X: 1s22s22p2 → X thuộc chu kì 2.
7A: 1s22s22p3 → A thuộc chu kì 2.
20M: 1s22s22p63s23p64s2 → M thuộc chu kì 4.
19Q: 1s22s22p63s23p64s1 → Q thuộc chu kì 4.
→ Chọn C.
Cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 4 → 6 electron ở lớp ngoài cùng.