Đốt cháy hoàn toàn 3,36 khí etilen
a) viết PTHH sảy ra
b) tính thể tích khí oxi và thể tích khí co2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ a,PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ b,n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\ V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Đề hỏi đktc em nhỉ?
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Dẫn 2 khí qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4
+ dd nhạt màu dần: C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,2--->0,4
m1 = \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,2.44+0,4.18=16\left(g\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2------>0,2
=> \(m_2=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
a)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển đỏ: CO2, HCl (1)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ QT ban đầu chuyển màu đỏ, sau đó quỳ tím mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ QT không chuyển màu: H2
- Cho 2 khí ở (1) tác dụng với dd Ca(OH)2 dư
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
b)
- Cho các khí tác dụng với dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CO2, CH4 (1)
+ dd Br2 nhạt màu dần: C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
- Cho các khí ở (1) tác dụng với dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4
\(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,25-->0,5-------->0,25
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
1)
- Hòa tan hh vào nước, thu được dd (gồm NaOH, Ba(OH)2) và chất rắn không tan là Mg
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
- Cho CO2 dư tác dụng với dd thu được. Đun nóng dd sau pư thu được kết tủa trắng (1) và dung dịch (2)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3\downarrow+CO_2+H_2O\)
\(2NaHCO_3\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
- Cho kết tủa trắng (1) tác dụng với dd HCl dư, cô cạn dd thu được chất rắn là BaCl2, điện phân nóng chảy BaCl2 thu được Ba
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(BaCl_2\underrightarrow{đpnc}Ba+Cl_2\)
- Cho dung dịch (2) tác dụng với dd HCl dư, cô cạn dd thu được chất rắn là NaCl, điện phân nóng chảy NaCl thu được Na
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\)
2)
Gọi số mol Fe, Mg là a, b (mol)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
nHCl = 2a + 2b (mol)
=> mHCl = 73a + 73b (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(73a+73b\right)100}{20}=365a+365b\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=a+b\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=2a+2b\left(g\right)\)
mdd sau pư = (56a + 24b) + (365a + 365b) - (2a + 2b)
= 419a + 387b (g)
=> \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95b}{419a+387b}.100\%=11,787\%\)
=> a = b
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127a}{419a+387b}.100\%=15,757\%\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
=> nH = \(\dfrac{2,8-0,2.12}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,4 = 1 : 2
=> CTPT: (CH2)n
Mà MA = 14.2 = 28 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
b) CTCT: \(CH_2=CH_2\)
PTHH: \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
1)
- Dẫn hỗn hợp khí qua dd Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa (1) và có khí (2) thoát ra
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_3\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O\)
- Lọc lấy kết tủa (1), hòa tan vào dd HCl dư, thấy có khí thoát ra (3) và chất rắn không tan => Trong hh khí ban đầu có SO3
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(BaSO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+SO_2+H_2O\)
- Dẫn khí (2) qua bột CuO đựng trong ống nghiệm, nung nóng, thấy chất rắn màu đen chuyển dần sang đỏ, có giọt nước tạo thành trong ống nghiệm => Trong hh khí ban đầu có H2
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
- Dẫn khí (3) qua dd Br2 dư, thấy dd nhạt màu dần, có khí thoát ra
=> Trong hh ban đầu có SO2 và khí thoát ra là CO2
\(Br_2+SO_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
2)
Đặt \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)=k\left(mol\right)\)
Đặt \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{100}=n\left(mol\right)\)
- Khi cho k mol khí CO2, thu được n mol CaCO3, kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
k-------->k
=> k = n (1)
- Khi cho 7k mol khí CO2, thu được 3n mol CaCO3, kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1------>0,1------->0,1
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
(7k-0,1)<--(7k-0,1)
=> 0,1 - (7k - 0,1) = 3n
=> 0,2 - 7k = 3n (2)
(1)(2) => k = 0,02; n = 0,02
Vậy m = 100n = 2 (g)
a.\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b. 1 3 2 2 ( mol )
0,15 0,45 0,3
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
thường thì ng ta tính số mol trc mới lập PTHH sau . Lần sau bn chú ý nha