K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2019

Đáp án B

(1) Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma à sai

(2) Sự kết hợp giữa tinh trùng thiếu NST giới tính và trứng bình thường ở người à đúng

(3) Rối loạn phân ly xảy ra ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử à đúng

(4) Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo ra giao tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử. à sai, nó dẫn đến đột biến cấu trúc NST

Đề thi đánh giá năng lực

18 tháng 4 2019

Đáp án D

(1). ARN polymerase luôn di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ à đúng

(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao. à đúng

(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X. à sai, U môi trường liên kết với A.

(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polymerase tương tác với trình tự khởi động. à đúng

26 tháng 2 2017

Đáp án A

Các phát biểu đúng về quá trình dịch mã là (2), (3).

(1) sai vì dịch mã diễn ra ở tế bào chất

(4) sai vì không có sự tham gia trực tiếp của ADN

3 tháng 10 2019

Đáp án C

- Các giao tử bình thường: 2 x 2 = 4

- Các giao tử đột biến: 2 x 3 = 6 (BD//bd không phân li trong kì sau giảm phân 2 tạo các giao tử BD//BD, bd//bd, O)

=> tổng số = 10.

3 tháng 11 2017

Đáp án A

(1) Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. à sai

(2) Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã à đúng

(3) Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN à sai

(4) Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó. à đúng.

11 tháng 12 2019

Đáp án A

Trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình: Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc 

5 tháng 1 2019

Đáp án B

rA = 60% à rU = 40%

Một hỗn hợp rA và rU được sử dụng để tổng hợp mARN nhân tạo. Biết rằng tỷ lệ rA chiếm 60%. Cho các phát biểu sau đây về các phân tử mARN tạo ra:

(I). Không có các codon kết thúc trên phân tử mARN tạo ra. à sai, có codon kết thúc UAA

(II). Xác suất xuất hiện các bộ ba không phải bộ ba kết thúc là 85,6% à sai, xác suất bộ ba không phải kết thúc = 7/8

(III). Các phân tử mARN được sử dụng để tổng hợp chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide có tối đa 7 axit amin khác nhau. à đúng

(IV). Xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA lớn hơn xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU. à sai, xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA = xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU

11 tháng 6 2017

Đáp án D

A. dài 408nm à sai, dài 510nm

B. có 300 chu kì xoắn. à sai, C = 150

C. Có 6000 liên kết phosphodieste. à sai, số liên kết phosphodieste = 2N-2 = 5998                         

D. Có 900 adenine. à đúng, 2A+2G=3000; 2A+3G=3600 à A=T=900, G=X=600

24 tháng 7 2017

Đáp án D

Cấu trúc X là enzyme ARN polimeraza

27 tháng 10 2018

Đáp án D

A. Đơn phân của ADN là các phân tử axit amin được liên kết với nhau nhờ liên kết peptide à sai, đơn phân của ADN là nu.

B. Phân tử đóng vai trò dự trữ năng lượng quan trọng bậc nhất trong tế bào là ARN à sai, dự trữ năng lượng trong protein.

C. Các phân tử sinh học như protein, axit nucleic, lipid và gluxit đều có dạng polyme à sai

D. Trình tự các axit amin trong protein được chi phối bởi trình tự nucleotide của gen à đúng