Quan sát và nêu những điểm chưa hợp lí trong bảo quản, sử dụng phân bón ở gia đình, địa phương em; đề xuất giải pháp để khắc phục những điểm chưa hợp lí đó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Nguyên lí sản xuất phân bón vi sinh:
Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất nền để tạo ra phân bón vi sinh.
* Các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, phân bón vi sinh chuyển hóa lân và phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
- Các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm:
Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu.
Bước 2: Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng, chất giữ ẩm và phụ gia khác.
Bước 3: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Các bước sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân:
Bước 1: Nhân giống vi sinh trên máy.
Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra chất mang.
Bước 3: Phối trộn với chất mang.
Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Các bước sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ
Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Bước 3: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
| Phân bón hóa học | Phân bón hữu cơ | Phân bón vi sinh |
Cách sử dụng | - Phân đạm, phân kali dùng để bón thúc là chính. - Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc. - Phân lân dùng bón lót để có thời gian cho phân bón hòa tan. Phân lân thiên nhiên chỉ dùng để bón đất chua mới có hiệu quả. - Bón phân đạm, phân kali liên tục nhiều năm đất sẽ bị hóa chua, vì vậy cần bón vôi để cải tạo đất | - Chủ yếu dùng để bón lót và bón sớm (xa ngày gieo trồng). - Khi sử dụng phải bón một lượng lớn mới đủ dinh dưỡng cho cây. - Cần được ủ hoai mục. - Cần bón phối hợp phân bón hữu cơ với phân bón vô cơ và chú ý đến công thức luân canh. | - Có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng. - Bón vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích trong đất. - Đối với cây ngắn ngày thường dùng để bón lót, với cây dài ngày thường bón sau mỗi vụ thu hoạch. - Cần đảm bảo độ ẩm của đất để các vi sinh vật hoạt động tốt nhất.
|
Cách bảo quản | - Chống ẩm - Chống để lẫn lộn - Chống acid - Chống nóng | - Ủ nóng (hay ủ xốp) - Ủ nguội (hay ủ chặt) - Ủ hỗn hợp | Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa khu vực ẩm ướt và nơi có nước đọng. |
* Đặc điểm một số loại phân bón
- Phân bón hóa học
+ Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
+ Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
+ Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua.
+ Gây hại hệ sinh vật đất
+ Làm tồn dư phân bón trong nông sản
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Phân bón hữu cơ
+ Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng
+ Hiệu quả chậm
+ Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp.
- Phân bón vi sinh
+ Là phân bón có chứa vi sinh vật sống
+ Mỗi loại phân bón vi sinh vật chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng.
+ An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
+ Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất.
* So sánh ưu, nhược điểm của phân bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh:
| Phân bón hóa học | Phân bón hữu cơ | Phân bón vi sinh |
Giống nhau | Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng | ||
Ưu điểm | - Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao - Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
- Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua, gây hại hệ sinh vật đất - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người. | - Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng - Hiệu quả chậm - Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp. - An toàn cho con người. | - Là phân bón có chứa vi sinh vật sống
- Mỗi loại phân bón vi sinh vật chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng. - Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất.
- An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường. |
- Phân bón là sản phẩm có chắc năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
- Vai trò của phân bón:
+ Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao nâng suất và chất lượng nông sản, làm tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất.
+ Có tác dụng cải tạo đất.
- Cà phê: Dùng phân bón NPK kết hợp phân vi sinh ủ hoai mục
- Với các loại rau: địa phương em sử dụng phân Organic.
- Cách sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm:
- Cách sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân:
- Cách sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ:
Đặc điểm chung của phân bón vi sinh:
- Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.
- Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Phân bón vi sinh an toàn cho người, vật nuối, cây trồng và môi trường.
- Phân bón vi sinh khác so với phân bón hóa học và phân bón hữu cơ vì đây là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Các loại phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ đang được sử dụng ở địa phương em:
- Phân Estrasol
- Phân Mana
So sánh các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm và các bước sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân:
So sánh | phân bón vi sinh cố định đạm | phân bón vi sinh chuyển hóa lân |
Giống nhau | Cùng có quá trình chuẩn bị, phối trộn, ủ, thêm phụ gia, kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng. | |
Khác nhau | B1: Chuẩn bị nguyên liệu | B1: Nhân giống vi sinh trên máy |
| B2: Phối trộn, ủ sinh | B2: Chuẩn bị và kiểm tra chất mang |
| B3: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng
| B3: Phối trộn với chất mang |
| Không có bước 4 | B4: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng |
HS tự liên hệ thực tiễn với gia đình, địa phương mình và nêu giải pháp khắc phục những điểm chưa hợp lí trong bảo quản, sử dụng phân bón.