cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ R1=3Ω,R2=R5=5Ω,R4=6Ω,R3=1Ω,Uab=9V
a) Tính I và U qua mỗi điện trở
b) Tính Rtd của mỗi đoạn mạch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1.
Áp dụng công thức: \(F=\sqrt{F_1^2+F_2^2+2F_1F_2cos\alpha}\)
a)\(\alpha=0^o\)
\(\Rightarrow F=\sqrt{40^2+30^2+2\cdot40\cdot30\cdot cos0^o}=70N\)
b)\(\alpha=180^o\)
\(\Rightarrow F=\sqrt{40^2+30^2+2\cdot40\cdot30\cdot cos180^o}=10N\)
c)\(\alpha=90^o\)
\(\Rightarrow F=\sqrt{40^2+30^2+2\cdot40\cdot30\cdot cos90^o}=50N\)
d)\(\alpha=60^o\)
\(\Rightarrow F=\sqrt{40^2+30^2+2\cdot40\cdot30\cdot cos60^o}=10\sqrt{37}\approx60,83N\)
Bài 2.
Hợp lực của hai lực đồng quy được tính theo công thức:
\(F^2=F_1^2+F_2^2+2F_1F_2\cdot cos\alpha\)
\(\Rightarrow cos\alpha=\dfrac{F^2-\left(F_1^2+F_2^2\right)}{2F_1\cdot F_2}=\dfrac{5^2-\left(3^2+4^2\right)}{2\cdot3\cdot4}=0\)
\(\Rightarrow\alpha=90^o\)
Vậy góc giữa hai lực \(\overrightarrow{F_1}\) và \(\overrightarrow{F_2}\) là \(90^o.\)
Gọi vận tốc của người đi bộ là \(v_1\left(km/h\right)\).
\(\Rightarrow\)Vận tốc của ô tô là \(v_2=10v_1\left(km/h\right)\).
Giả sử thời gian để hai xe gặp nhau là \(t\left(h\right).\)
Quãng đường người đi bộ đi được là: \(S_1=v_1t\left(km\right)\)
Quãng đường ô tô đi được là: \(S_2=10v_1t\left(km\right)\)
Người đi bộ và ô tô đi cùng chiều và đến B cùng lúc nên:
\(S_2-S_1=S\Rightarrow10v_1t-v_1t=27\Rightarrow9v_1t=27\)
\(\Rightarrow9S_1=27\Rightarrow S_1=3km\)
Khi đó: \(S_2=v_2t=10v_1t=10S_1=10\cdot3=30km\)
Độ dài quãng đường AB là: \(S=30+3=33km\)
còn 2 câu mình chưa làm ý thì cậu giúp được không?
tớ cũng cảm ơn vì cậu giúp tớ nhé
Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{1,5^2}{1,5}=1,5\Omega\)
Dòng điện định mức của đèn: \(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{1,5}{1,5}=1A\)
a)Vôn kế có điện trở rất lớn.
CTM: \(\left(R_1ntR_3\right)//\left(R_2ntR_4\right)\)
\(R_N=\dfrac{R_{13}\cdot R_{24}}{R_{13}+R_{24}}=\dfrac{\left(1+1,5\right)\cdot\left(6+4\right)}{\left(1+1,5\right)+\left(6+4\right)}=2\Omega\)
Bộ mắc hỗn hợp: \(\left\{{}\begin{matrix}\xi=8\xi_1=8V\\r=8r_1=8\cdot0,5=4\Omega\end{matrix}\right.\)
Số chỉ ampe kế là: \(I_A=\dfrac{\xi}{r+R_N}=\dfrac{8}{4+2}=\dfrac{4}{3}A\)
b)\(t=16phút5s=965s\)
Lượng bạc bám vào catot sau 965s là:
\(m=\dfrac{1}{F}\cdot\dfrac{A}{n}\cdot It=\dfrac{1}{96500}\cdot\dfrac{108}{1}\cdot\dfrac{4}{3}\cdot965=1,44g\)
Khi thả vào nước, lực đẩy Ác-si-mét không phụ thuộc vào trọng lượng riêng của từng vật, phụ thuộc vào thể tích vật chìm
Công thức: \(F_A=d\cdot V_{chìm}\)với \(d=10000N/m^3\)
Thả vật vào bể nước, khi đó vật chìm hoàn toàn trong nước và nằm cân bằng trong nước.
Mặt khác \(V_{nhôm}=V_{chì}=1cm^3\).
Vậy \(F_{A_{nhôm}}=F_{A_{chì}}\).
a)S=20 cm^2=2.10^-3m^2
Vn=Vd=0,5l=0,5 dm^3 =5.10^-4 m^3
Chiều cao từ mặt chất lỏng đến đường thẳng phân cách là
h1=\(\dfrac{V_d}{S_1}\)=\(\dfrac{5.10^{-4}}{2.10^{-3}}\)=0.25m
Áp suất từ mặt chất lỏng đén điểm phân cách là
p1=\(d_d\).h1=8000.0,25=2000(Pa)
b)chiều cao phần nước tính giống dầu h2 =0,25 m bạn tự trình bày
áp suất cx vậy thay đổi 1 chút
p2=\(d_n\).h2=10000.0,25=2500(Pa)
Áp suất chất lỏng tác dụng xuống đáy bình là
p1+p2=p<=>2000+2500=4500(Pa)
c)2mm=0,2 cm;h1=h2=0,25m=25cm
điểm cách đáy 2mm là h-0,2=(h1+h2)-0.2=50-0,2=49,8cm=0,498(m)
áp suất gây ra tại điểm cách đáy 2mm là
p'=p1+p3=2000+(0,498.10000)=2498(Pa)
đ/s......
MẤT CẢ BUỔI SOẠN VĂN MONG BẠN TÍCH
Hình vẽ đâu bạn?!
đó bạn