Một khối trụ có thể lăn trên mặt bàn nằm ngang với trọng tâm của nó nằm dưới tâm hình học. Cân bằng của khối trụ là
A. cân bằng không bền.
B. cân bằng bền.
C. cân bằng phiếm định.
D. không thể cân bằng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Nếu tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì vật vẫn quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi
Chọn A.
Ta có: O A O B = F 2 F 1 =3 , OA + OB = 20 cm
⟹ OA = 15 cm; F = F1 + F2 = 20 N.
Chọn C
Vật chịu tác dụng của trọng lực P → , phản lực N → của mặt đường, lực kéo F → k và lực ma sát trượt F → m s . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu-ton:
Chiếu lên trục Oy:
- P + N + Fk.sinα ⟹ N = mg – Fsinα (1)
Chiếu lên trục Ox: Fcosα – Fms = ma
Thay (1) vào ta được:
Thay số ta được a = 0,83 m/s2.
Quãng đường vật rắn đi được 4 s là: S = 0,5at2 = 6,66 m
Chọn A.
Theo quy tắc hợp lực song song cùng chiều → T1 + T2 = P (1)
Lại có: T 1 T 2 = d 2 d 1 = 1 2 → 2T1 – T2 = 0 (2)
Từ (1) và (2) → T1 = P/3, T2 = 2P/3
Chọn B.
Điều kiện cân bằng MT/(O) = MP/(O)
→ T.d’ = P.d
→ T.OA.cos45o = P.OG.cos45o
→ T.1,8 = 30.10.1,2 → T = 200 N.
Chọn B.
Lực tay giữ là có điểm đặt là O1 cách vai O đoạn d1 = OO1 = 35 cm.
Vật nặng có trọng lượng P tác dụng lên đầu O2 của gậy một lực F2 = P = 60 N, có điểm đặt O2 cách vai đoạn d2 = OO2 = 50 cm.
Áp dụng quy tắc hợp lực song song ta có hợp lực F → = F 1 → + F 2 → có điểm đặt tại vai O và có độ lớn F = F1 + F2
Ta có
⟹ F1 = 2F2 = 120 N ⟹ áp lực lên vai người: F = F1 + F2 = 120 + 60 = 180 N.
Chọn D.
Đồng có khối riêng lớn hơn nhôm nên quả cầu 1 có trọng tâm thấp hơn tâm hình học, quả cầu 2 có trọng tâm trùng với tâm hình học, quả cầu 3 có trọng tâm cao hơn tâm hình học. Do vậy quả cầu 1 là cân bằng bền; quả cầu 2 không cân bằng; quả cầu 3 là cân bằng không bền.
Chọn B.
Cân bằng của khối trụ là cân bằng bền vì trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.