Hãy viết các kí hiệu của các phân lớp thuộc lớp M theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên tố A là một trong ba trường hợp sau :
1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 | Z = 19 | A: Kali (K) |
1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 5 4 s 1 | Z = 24 | A: Crom (Cr) |
1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 1 | Z = 29 | A: Đồng (Cu) |
Nguyên tố B là silic : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2 (Z = 14)
Số electron tối đa trên lớp K (n=1) là 2. 1 2
Số electron tối đa trên lớp L (n=2) là 2. 2 2 = 8
Số electron tối đa trên lớp M (n=3) là 2. 3 2 = 18
X : Các phân lớp p của X có 7 e → có 2 phân lớp p → 2 p 6 và 3 p 1
→ Cấu hình e của X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 → z = 13 (Al)
Số hạt mang điện của X là 2 Z X = 26
→ Số hạt mang điện của Y : 26 + 8 = 34 → Z Y = 17 (Cl)
Khối lượng mol nguyên tử (kí hiệu : M A ) là khối lượng tính cho 1 mol nguyên tử
Khối lượng mol nguyên tử được định nghĩa theo hệ thức sau đây :
M A = m(g)/n(mol)
Trong đó, n là số mol (lượng chất) có khối lượng là m (tính ra gam).
Từ hệ thức trên ta dễ dàng thấy rằng khối lượng mol có đơn vị là g/mol.
Li: 1 s 2 2 s 1
Be: 1 s 2 2 s 2
Al: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
Các nguyên tử trên có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2, 3)
Các nguyên tố tương ứng là những kim loại.
Li và Be là các nguyên tố s, Al là nguyên tố p.
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp, năng lượng tăng dần từ 3s đến 3d : 3s, 3p, 3d.