Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$(1) C + 2H_2 \xrightarrow{t^o,xt,p} CH_4$
$(2) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$(3) CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$(4) CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{ánh\ sáng} CH_3Cl + HCl$
(1) C + 2H2 ---to,xt---> CH4
(2) CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
(3) CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
(4) CH4 + Cl2 ----> CH3Cl + HCl
tham khảo
Sản xuất vôi bột, xi măng ứng dụng trong xây dựng. - Trong ngành sơn: Dùng làm chất độn chính của sơn, giúp sơn trắng sáng hơn, tăng khả năng quang học, tăng trọng lượng, tăng hiệu quả chống ăn mòn khi sơn cho các sản phẩm khác…
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử nào hoá đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử nào hoá xanh là $Ba,K_2O$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
- mẫu thử nào không đổi màu là $Fe$
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào hai mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo khí và kết tủa trắng là $Ba$
$Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $K_2O$
cho nc vào từng mẫu thử tan trong nc la Ba,p2O5,K2O
ko tan Fe
cho quỳ tím tac dụng với từng mẫu thử tan trong nc
-làm quỳ tím hoá xanh là Ba(OH)2 chất bđ là Ba và KOH chất bđ là K2O
-làm quỳ tím hoá đỏ là H3PO4 bđ là P2O5
ta có PTHH
Ba+H2O-Ba(OH)2+H2O
K2O+H2O-KOH
P2O5+H2O-H3PO4
còn lại Ba và K2O
cho Al2O3 vào dd KOH và Ba(OH)2
tan là KOH
ko tan là Ba(OH)2
Al2O3 + 2KOH -H2O + 2KAlO2
\(PTK\left(SO_2\right)=32\cdot16\cdot2=64\left(amu\right)\\ PTK\left(CO_2\right)=12\cdot16\cdot2=44\left(amu\right)\\ PTK\left(CH_4\right)=12+4=16\left(amu\right)\\ PTK\left(NH_3\right)=14+3=17\left(amu\right)\\ PTK\left(O_2\right)=16\cdot2=32\left(amu\right)\\ PTK\left(N_2\right)=14\cdot2=28\left(amu\right)\\ PTK\left(HCl\right)=1+35,5=36,5\left(amu\right)\\ PTK\left(Cl_2\right)=35,5\cdot2=71\left(amu\right)\\ PTK\left(NaCl\right)=23+35,5=58,8\left(amu\right)\)
$m_{H_2SO_4} = a.C\%(gam) \Rightarrow n_{H_2SO_4} = \dfrac{a.C\%}{98}$
$m_{H_2O\ trong\ dd\ axit} = a - a.C\% \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{a - a.C\%}{18}$
$2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} + \dfrac{1}{2}n_{H_2O}$
$\Rightarrow \dfrac{0,05a}{2} = \dfrac{a.C\%}{98} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{a - a.C\%}{18}$
$\Rightarrow C\% = 0,158 = 15,8\%$
PTHH : $4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$n_P = \dfrac{7,2}{31} = \dfrac{36}{155}(mol)$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = \dfrac{9}{31}(mol)$
$V_{O_2} = \dfrac{9}{31}.22,4 = 6,503(lít)$
$m_{O\ trong\ oxit} = m_{giảm} = 20.24\%= 4,8(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,8}{16} = 0,3(mol)$
Gọi $n_{Fe_2O_3} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) \Rightarrow 160a + 80b = 20(1)$
Ta có : $n_O = 3a + b = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,15
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,15.80}{20}.100\% = 60\%$
$(1) C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$(2) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$(3) nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o} (-CH_2-CH_2-)_n$
$(4) NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$