Umn = 15V, R1 = 8Ω, R2 = 36Ω, R3= 24Ω, R4 = 6Ω, R5 = 12Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=5,6-4,4=1,2N\)
Thể tích vật:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,2}{10000}=1,2\cdot10^{-4}m^3=120cm^3\)
a)Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=5,6-5=0,6N\)
b)Thể tích khối kim loại:
\(F_{ms}=d\cdot V\Rightarrow V=\dfrac{F_{ms}}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=6\cdot10^{-5}m^3=60cm^3\)
Trọng lượng riêng kim loại: \(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{5,6}{6\cdot10^{-5}}=93333,33N/m^3\)
c)Khối lượng riêng kim loại: \(D=\dfrac{d}{10}=9333,333kg/m^3\)
a)\(R_{Đ1}=\dfrac{U_{Đ1}^2}{P_{Đ1}}=\dfrac{220^2}{110}=440\Omega;I_{Đ1đm}=\dfrac{P_{Đ1}}{U_{Đ1}}=\dfrac{110}{220}=0,5A\)
\(R_{Đ2}=\dfrac{U_{Đ2}^2}{P_{Đ2}}=\dfrac{220^2}{40}=1210\Omega;I_{Đ2đm}=\dfrac{P_{Đ2}}{U_{Đ2}}=\dfrac{40}{220}=\dfrac{2}{11}A\)
Khi đèn sáng bình thường\(\Rightarrow R_{Đ1}< R_{Đ2}\).
b)Mắc nối tiếp hai đèn: \(R=R_{Đ1}+R_{Đ2}=440+1210=1650\Omega\)
Dòng điện qua đèn trong mạch: \(I_{Đ1}=I_{Đ2}=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{1650}=\dfrac{2}{15}A\)
Nhận xét: \(I_{Đ1}< I_{Đ1đm};I_{Đ2}< I_{Đ2đm}\)
Vậy hia đèn sáng yếu.
c)Mắc hai đèn song song: \(U_{Đ1}=U_{Đ2}=U=220V\)
\(I_{Đ1}=\dfrac{U_{Đ1}}{R_{Đ1}}=\dfrac{220}{440}=0,5A=I_{Đ1đm}\)\(\Rightarrow\)Đèn 1 sáng bình thường.
\(I_{Đ2}=\dfrac{U_{Đ2}}{R_{Đ2}}=\dfrac{220}{1210}=\dfrac{2}{11}A=I_{Đ2đm}\Rightarrow\)Đèn 2 sáng bình thường.
Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu:
\(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{\dfrac{1}{2}S}{v_1}=\dfrac{S}{2\cdot18}=\dfrac{S}{36}\left(h\right)\)
Thời gian xe đi nửa đoạn đường sau:
\(t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{\dfrac{1}{2}S}{v_2}=\dfrac{S}{2\cdot12}=\dfrac{S}{24}\left(h\right)\)
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{S}{\dfrac{S}{36}+\dfrac{S}{24}}=14,4km/h\)
Chọn gốc toạ độ tại A.
a)Quãng đường xe đi từ A: \(S_A=v_1t=60t\left(km\right)\)
Quãng đường xe đi từ B: \(S_B=S-v_2t=180-80t\left(km\right)\)
Sau 2h, quãng đường của hai xe là:
\(S_A=60\cdot2=120km\)
\(S_B=180-80\cdot2=20km\)
c)Hai xe gặp nhau: \(S_A=S_B\)
\(\Rightarrow60t=180-80t\Rightarrow t=\dfrac{9}{7}h\)
Nơi gặp cách A một đoạn: \(S_A=\dfrac{9}{7}\cdot60=\dfrac{540}{7}km\approx77,14km\)
Một xe buýt bắt đầu rời xe buýt khi \(v_0=0\).
\(v_1=21,6km/h=6m/s\)
a)Gia tốc của xe: \(a=\dfrac{v_1-v_0}{t}=\dfrac{6-0}{1\cdot60}=0,1m/s^2\)
b)Độ dịch chuyển của xe trong 1 phút là:
\(v_1^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v_1^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{6^2-0}{2\cdot0,1}=180m\)
c)Nếu tiếp tục tăng tốc, để xe đạt \(v_2=36km/h=10m/s\) thì cần thời gian:
\(t=\dfrac{v_2-v_0}{a}=\dfrac{10-0}{0,1}=100s\)
Khoảng cách từ nơi người đứng đến núi là:
\(S=v\cdot t=343\cdot0,8=274,4m\)
a)CTM: \(R_1nt\left\{R_2//\left[R_3nt\left(R_4//R_5\right)\right]\right\}\)
\(R_{45}=\dfrac{R_4\cdot R_5}{R_4+R_5}=\dfrac{6\cdot12}{6+12}=4\Omega\)
\(R_{345}=R_3+R_{45}=24+4=28\Omega\)
\(R_{2345}=\dfrac{R_2\cdot R_{345}}{R_2+R_{345}}=\dfrac{36\cdot28}{36+28}=15,75\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{2345}=8+15,75=23,75\Omega\)
b)\(I_1=I_{PQ}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{15}{23,75}=\dfrac{12}{19}A\approx0,63A\)
\(U_2=U_{345}=U_{PQ}=I_{PQ}\cdot R_{2345}=\dfrac{12}{19}\cdot15,75=\dfrac{189}{19}V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{189}{19}}{36}=\dfrac{21}{76}A\approx0,28A\)
\(I_3=I_{45}=I_{345}=\dfrac{U_{345}}{R_{345}}=\dfrac{\dfrac{189}{19}}{28}=\dfrac{27}{76}A\approx0,35A\)
\(U_4=U_5=U_{45}=I_{45}\cdot R_{45}=\dfrac{27}{76}\cdot4=\dfrac{27}{19}V\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{\dfrac{27}{19}}{6}=\dfrac{9}{38}A\approx0,24A\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{\dfrac{189}{19}}{12}=\dfrac{63}{76}A\approx0,83A\)