Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là
A. KNO3
B. NaOH
C. BaCl2
D. NH4Cl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(Hoặc có thể nhìn vào đáp án suy ra X có 1 nhóm COOH)
Gọi CTCT X: H_2NRCOOH
Chọn B hoặc D. Do X là một α-amino axit nên chọn D
Đáp án C
Thuốc thử cần dùng là BaCO3.
Dung dịch |
Phương trình phản ứng |
Hiện tượng |
KOH |
Không phản ứng |
Không có hiện tượng xảy ra. |
HCl |
BaCO3+ 2HCl → BaCl2+ CO2+H2O |
Tạo khí không màu, không mùi. |
H2SO4 (loãng) |
BaCO3+ H2SO4 →BaSO4 +CO2 +H2O |
Tạo khí không màu, không mùi và kết tủa trắng. |
Chọn B
(1) p-crezol,(3) axit axetic, (4) metyl fomat,(6) amoni axetat(8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen
Đáp án C
Thuốc thử nhận biết 4 dung dịch NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là BaCl2.
dung dịch
thuốc thử
NaCl
HCl
NaHSO4
Na2CO3
BaCl2
không tạo kết tủa
không tạo kết tủa
tạo kết tủa
tạo kết tủa
Giờ ta chia 4 dung dịch ban đầu thành 2 nhóm : (1) không tạo kết tủa; (2) tạo kết tủa.
Lấy một trong hai dung dịch ở nhóm (1) cho phản ứng với nhóm (2).
Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì dung dịch ở nhóm (1) là NaCl, dung dịch còn lại là HCl. Cho HCl vào 2 dung dịch ở nhóm (2), nếu không có hiện tượng gì thì đó là NaHSO4, có khí bay ra là Na2CO3.
Nếu một mẫu giải phóng khí thì dung dịch ở nhóm (1) là HCl, dung dịch còn lại là NaCl; dung dịch ở nhóm (2) là Na2CO3, dung dịch còn lại là NaHSO4.