Cho \(\hept{\begin{cases}a,b\in N\\a< b\end{cases}}.\)Tìm tổng tất cả các phân số có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn \(a\)nhưng nhỏ hơn \(b?\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để cm ˆACE=BCF^, ta gấp đôi các góc trên bằng cách vẽ H đối xứng với E qua AC, vẽ K đối xứng với F qua BC. Cần phải cm ˆHCE=FCK^. Muốn vậy ta sẽ cm ˆHCF=ECK^ bằng cách cm △HCF=△ECK
2 tam gíác này đã có HC=EC, CF=CK. Cần cm FH=KE.
Ta tạo ra 1 đoạn thẳng trung gian: Vẽ I đối xứng với E qua AB. Lần lượt cm:
△FAH=△FAI(c-g-c) suy ra FH=FI, △IBF=△EBK(c-g-c) suy ra FI=EK
AD định lý Bơ-du:'Dư trong phép chia đa thức f(x) cho x-a là f(a)
Theo bài trên ta có:
a, Đa thức f(x) chính là x + x^3 + x^9 + x^27
x là x; a là 1
=> Dư là f(1)= 1 + 1^3 + 1^9 + 1^27
= 4
Vậy dư trong phép chia trên là 4
b, Tương tự
( Hoặc bạn cũng có thể giải theo cách như của bạn..... nhưng nên thay ax+b=r vì ax+b thường đặt làm thương và nếu là ax+b thì phải tìm x)
b)
gọi Q(x) là thương và ax+b là số dư của phép chia trên. Ta có
\(x+x^3+x^9+x^{27}+x^{81}=\left(x^2-1\right).Q\left(x\right)+ax+b\)
với x=1 ta được : a+b=5 (1)
với x=-1 ta được-a+b=-5 (2)
Từ (1) và (2) suy ra b=0, a=5
=> Số dư của phép chia là 5
F(x) chia x-1 dư 2 nên F(x)= (x-1).Q(x)+2
=> F(1)= 2
F(x) chia cho x-2 dư 3 nên F(x)= (x-2).Q(x)+3
=> F(2)= 3
ta có F(x)= (x-1)(x-2).Q(x)+ax+b
với x=1 ta có F(1)= a+b
với x=2 ta có F(2)= 2a+b
=> a+b=2 (1)
2a+b=3 (2)
trừ vế với vế của (1) và (2) ta dc
a+b-(2a+b)=2-3
=> a+b-2a-b= -1
=> -a= -1
=> a=1
thay vào (1) ta có a+b= 2 => 1+b=2 => b=1
vậy số dư của đa thức F(x) cho (x-1)(x-2) là x
Gọi số thỏa đề bài là \(\frac{x}{7}\)ta có
a < \(\frac{x}{7}\)< b \(\Leftrightarrow7a< x< 7b\)
Vây x \(\in\)(7a + 1 đến 7b - 1)
Tổng các số đó là
\(\frac{7a+1}{7}+\frac{7a+2}{7}+...+\frac{7b-1}{7}\)
\(=\frac{1}{7}\left(7a+1+...+7b-1\right)\)
\(=\frac{1}{7}\times\frac{\left(7b-7a-1\right)\left(7a+7b\right)}{2}\)
Bạn làm tiếp nhé