Đốt cháy m gam một rượu (X) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác cho m gam (X) tác dụng với Natri dư thu được 0,1 mol H2. Giá trị của m là:
A. 7,6 gam
B. 3,8 gam
C. 6,2 gam
D. 9,2 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Ta thấy: 12,3g B có số mol là nB = 2,8/28 = 0,1
=> MB = 123. Mà B có dạng R-Br
=> R = 123 - 80 = 43 (C3H7-)
=> A là C3H7OH, mà A tạo andehit
=> A là CH3CH2CH2OH
Đáp án : D
Đốt ancol X tạo ra nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,3 mol
=> nX = nH2O - nCO2 = 0,05 mol => X có 5 C
=> X là C5H11OH
Các đồng phân thỏa mãn là: CH3CH2CH2CH2CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3
Đáp án : D
Gọi số mol của C2H2 và C4H4 lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn khối lượng → mX = mY = 9,36 gam
Ta có hệ →
Giả sử chỉ có x mol C2H2 tham gia phản ứng đime hóa sau phản ứng sinh ra C2H2 : 0,12-x mol, C4H4: 0,5x + 0,12 mol
Khi tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa chứa CAg≡CAg : 0,12-x mol, C4H3Ag: 0,12 + 0,5x mol
→ 240.( 0,12-x ) + 159( 0,12 + 0,5x) = 38,25 → x = 0,06 mol
→ H =
0
.
06
0
.
12
.100% = 50 %.
Đáp án : A
Khi cho X + Na , tạo nH2 = 1/2 nX => X là ancol đơn chức.
Có 1 ancol duy nhất khi đốt tạo nH2O = 2nCO2 là CH3OH
B
Có mH = mT → 0,2. MH = nT. MT → nT = 0,2. 3/4= 0,15 mol
Có nH2 pư = nH - nT = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
Có nX + 2nY = 0,05 → nX + nY < 0,05 → 0,2 > nH2 ban đầu > 0,2 - 0,05 = 0,15 mol
0,2 - 0,05> nH2 dư > 0,15- 0,05 → 0,15> nH2 dư > 0,1
Vậy chỉ có B thỏa mãn. Đáp án B
Đáp án A
Nhận thấy dựa vào đáp án và nAg = 0,4 mol < nAgNO3 = 0,6 mol → X chứa liên kết 3 đầu mạch sinh ra sản phẩm kết tủa ( loại B, C)
Có n↓ = nX = 0,6- 0,4 = 0,2 mol .
Có nAg : nX = 0,4 : 0,2 = 2 → X chứa 1 nhóm CHO
Vậy X có dạng CH≡C-R-CHO
MX = 13,6 : 0,2 = 68 → 13 + 12 + R + 29 = 68 → R = 14 ( CH2)
X có công thức CH≡CH-CH2-CHO. Đáp án A
Đáp án : D
Ta thấy:
+) CH3CHOHCHO có chứa nhóm -OH phản ứng được với Na, chứa nhóm -CHO phản ứng được với AgNO3
+) CH3CHOHCHO hidro hóa tạo ancol CH3CHOHCH2OH phản ứng được với Cu(OH)2
Đáp án C
Nhận thấy propen, propanal, ancol anlylic đều có công thức là C3H6On → nC3H6O = nCO2 : 3 = 0,3 mol
Coi hỗn hợp gồm H2 : 0,2 mol và C3H6On: 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = mY → nY = = 0,5. 0,8= 0,4 mol
Có nH2 pư = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol
Bảo toàn liên kết π → nBr2 = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
Trong 0,4 mol Y thì số mol Br2 pư là 0,2 mol,
Nếu lấy 0,2 mol Y thì số mol Br2 pư là 0,1 mol → V = 1 lít.
Đáp án C.
Chọn đáp án D
A. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3+ Na2CO3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn : C a 2 + + H C O 3 - + O H - → C a C O 3 ↓ + H 2 O
B. NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2 + H2O.
Phương trình ion thu gọn : H C O 3 - + H + → C O 2 + H 2 O
C. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn : C a 2 + + H C O 3 - + O H - → C a C O 3 ↓ + H 2 O
D. 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn : O H - + H C O 3 - → C O 3 2 - + H 2 O
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng:
m = mC + mH + mO = 0,3.12 + 0,4.2 + 0,1.2.16 = 7,6 g