Có 4 dung dịch riêng biệt là NaCl, NaHSO4, HCl, Na2SO4 . Chỉ dùng thêm 1 muối bari, hãy
phân biệt 4 dung dịch trên. Nêu cách làm và viết phương trình hoá học để minh hoạ (không
trình bày bằng cách kẻ bảng hoặc viết sơ đồ)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Dẫn qua dd Br2 dư, C2H4 kết hợp với Br2 bị tách khỏi hỗn hợp, CH4 không kết hợp với Br2:
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư làm CO2 bị hấp thụ tạo kết tủa trắng bị tách ra khỏi hỗn hợp:
CO2 + Cả(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Trong \(20,4g\) hỗn hợp có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65a+56b+27c=20,4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+2b+3c=2\cdot0,45\left(2\right)\)
Trong \(0,2mol\) hhX có \(\left\{{}\begin{matrix}Zn:ka\left(mol\right)\\Fe:kb\left(mol\right)\\Al:kc\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow ka+kb+kc=0,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+3n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow2ka+3kb+3kc=2\cdot0,275\)
Xét thương:
\(\dfrac{ka+kb+kc}{2ka+3kb+3kc}=\dfrac{0,2}{2\cdot0,275}\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{2a+3b+3c}=\dfrac{4}{11}\)
\(\Rightarrow3a-b-c=0\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1mol\\b=0,2mol\\c=0,1mol\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=6,5g\\m_{Fe}=11,2g\\m_{Al}=2,7g\end{matrix}\right.\)
a)
TN1: Gọi (nZn; nFe; nCu) = (a; b; c)
=> 65a + 56b + 64c = 18,5 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
TN2: Gọi (nZn; nFe; nCu) = (ak; bk; ck)
=> ak + bk + ck = 0,15 (3)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
ak-->ak
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
bk--->1,5bk
Cu + Cl2 --to--> CuCl2
ck-->ck
=> \(ak+1,5bk+ck=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\)(4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\\k=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{18,5}.100\%=35,135\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{18,5}.100\%=30,27\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{18,5}.100\%=34,595\%\end{matrix}\right.\)
b) nO(oxit) = \(\dfrac{23,7-18,5}{16}=0,325\left(mol\right)\)
=> nH2O = 0,325 (mol)
=> nHCl = 0,65 (mol)
=> \(V=\dfrac{0,65}{1}=0,65\left(l\right)=650\left(ml\right)\)
C2H6O có hai công thức cấu tạo là :
CH3 - CH2 - OH ; CH3 - O - CH3
Trong đó chỉ có 1 công thức cấu tạo tác dụng được với Na giải phóng khí H2 là:
CH3 - CH2 - OH
Vậy số công thức cấu tạo là :1
PTHH:\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
x 5/2x
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
y 2y
Gọi số mol của của \(C_2H_2\)là x; số mol của \(CH_4\)là y
Tổng số mol của hổn hợp là:
6,72:22,4=0,3(mol)
\(\rightarrow x+y=0,3\left(1\right)\)
Tổng số mol của Oxi là:
15,68:22,4=0,7(mol)
\(\rightarrow2,5x+2y=0,7\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ:
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,3\\2,5x+2y=0,7\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}}}\)
\(V_{C_2H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\%V_{C_2H_2}=\frac{4,48}{6,72}.100\approx66,7\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-66,7\%=33,3\%\)
nhh khí = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Gọi nC2H2 = a (mol); nCH4 = b (mol)
=> a + b = 0,3 (1)
nO2 = 15,68/22,4 = 0,7 (mol)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 2,5a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b
=> 2,5a + 2b = 0,7 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
%VC2H2 = 0,2/0,3 = 66,66%
%VCH4 = 100% - 66,66% = 33,34%
Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> NaOH
- Không đổi màu -> CaCl2, NaCl, CuSO4 (1)
Cho các chất (1) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CuSO4
CuSO4 + BaCl2 -> CuCl2 + BaSO4
- Không hiện tượng -> NaCl, CaCl2 (2)
Cho các chất (2) tác dụng với Na2CO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CaCl2
CaCl2 + Na2CO3 -> 2NaCl + CaCO3
- Không hiện tượng -> NaCl
nC2H5OH = 46/46 = 1 (mol)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
nC2H5ONa (LT) = 1 (mol)
nC2H5ONa (TT) = 1 . 75% = 0,75 (mol)
mC2H5ONa = 0,75 . 68 = 51 (g)
Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Không đổi màu -> Na2SO4, NaHSO4, NaCl (1)
Cho các chất (1) tác dụng với BaCl2 và nhúng quỳ tím:
- Xuất hiện kết tủa trắng và không làm quỳ tím đổi màu -> Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4
- Xuất hiện kết tủa trắng và làm quỳ tím chuyển đỏ
2NaHSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + Na2SO4 + 2HCl
- Không hiện tượng -> NaCl