K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2022

nC2H4 = 5,6/28 = 0,2 (mol)

PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O

Mol: 0,2 ---> 0,6 ---> 0,4

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

0,4 <--- 0,4 ---> 0,4

mCaCO3 = 0,4 . 100 = 40 (g)

​Câu I (2,0 điểm): Đơn chất của nguyên tố A là nguyên liệu trong sản xuất phân lân. X và Y là hai hợp chất khí của nguyên tố A. X và Y phản ứng trực tiếp được với nhau tạo thành đơn chất A. X và Y đều phản ứng được với nước vôi trong và dung dịch thuốc tím. Khi sục X hoặc Y cùng với khí clo vào nước đều có phản ứng hóa học xảy ra. Chọn các chất X, Y thích hợp (biết MX > MY) và viết phương trình...
Đọc tiếp

​Câu I (2,0 điểm): Đơn chất của nguyên tố A là nguyên liệu trong sản xuất phân lân. X và Y là hai hợp chất khí của nguyên tố A. X và Y phản ứng trực tiếp được với nhau tạo thành đơn chất A. X và Y đều phản ứng được với nước vôi trong và dung dịch thuốc tím. Khi sục X hoặc Y cùng với khí clo vào nước đều có phản ứng hóa học xảy ra. Chọn các chất X, Y thích hợp (biết MX > MY) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu II (4,0 điểm): 1. Xác định các chất A, B, D, E rồi viết phương trình hóa học để thực hiện các biến đổi sau. Biết rằng A là chất tan có nhiều trong nước biển, D và E là chất có tính tẩy màu. A B D E 2. a) Khi sản xuất bánh bao, người ta thường trộn bột mì với một ít bột chất A màu trắng rồi thêm nước và trộn kỹ, sau đó làm thành nhiều chiếc bánh nhỏ. Những chiếc bánh này cho vào lò và nung ở nhiệt độ cao, sau một thời gian nung sẽ thu được những chiếc bánh bao to hơn, thơm ngon và rất hấp dẫn người ăn. Em hãy cho biết công thức hóa học của chất A và giải thích vai trò của nó trong sản xuất bánh bao bằng phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Khi chúng ta rót bia ra cốc, thường thấy có bọt khí sủi lên. Em hãy cho biết bọt khí đó là chất gì? Hãy giải thích tác dụng của bọt khí đó. 3. Trong phòng thí nghiệm chỉ có cốc không chia độ, ống đong, bơm khí CO2, Khí CO2 và dung dịch NaOH. Em hãy trình bày cách tạo ra dung dịch chứa đồng thời 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 có cùng nồng độ CM.

Câu III (3,0 điểm): 1. Xác định các chất rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau CaC2 + A → B + C (1) C + A → D (2) D , , o ⎯⎯⎯⎯→ xt p t C PVC (3) C + G ⎯⎯⎯→NH3 J↓ + H (4) J + A → M↓(trắng) + C (5) 2. Một hỗn hợp X chứa 4 chất khí gồm: CH4; C2H4; C2H2; SO2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để chứng minh sự tồn tại của mỗi khí trong hỗn hợp X.

Câu IV (5,0 điểm): 1. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 3M và NaHCO3 1M thu được dung dịch X và V lít CO2 (ở đktc). Thêm 200 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m và V 2. Cho 18,0 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào bình kín chứa 11,2 lít hỗn hợp khí Cl2 và O2, nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 45,7 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết chất rắn B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C và 4,48 lít khí H2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (biết các khí đo ở đktc). 3. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Nồng độ của MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định tên kim loại M và tính giá trị của m.

Câu V (3,0 điểm): 1. Cho 3 hidrocacbon X, Y, Z đều có công thức phân tử dạng CnH2n + 2. Tỉ khối hơi của mỗi hiđrocacbon so với N2 đều nhỏ hơn 4,0. Khi tiến hành phản ứng thế với Cl2 theo tỉ lệ số mol là 1: 1 thì mỗi chất chỉ tạo ra được một dẫn xuất thế monoclo. Xác định CTCT của X, Y, Z và các dẫn xuất monoclo của chúng. Biết MX < MY < MZ 2. Cho hỗn hợp X gồm CO2 và O2 có 100 3 M = . Lấy 20,16 lít X (ở đktc) trộn với một lượng hiđrocacbon A được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 17,5 rồi cho vào một bình kín, áp suất khí trong bình lúc này là P atm, nhiệt độ là 00C. Đốt cháy hỗn hợp khí Y đến phản ứng hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất khí trong bình lúc này là P/3. (Biết thể tích chất rắn trong bình là không đáng kể). Xác định công thức phân tử của A và viết các công thức cấu tạo có thể có của A.

Câu VI (3,0 điểm): Trong phòng thí nghiệm để điều chế một số khí tinh khiết người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau (Bình A, C, D chứa chất lỏng, B chứa chất rắn, E chứa chất khí). 1. Hãy cho biết sơ đồ dụng cụ trên dùng để điều chế và thu khí nào trong những khí sau đây: CH4; CO2; Cl2. 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí đó. 3. Cho biết vai trò của các bình C và D ứng với mỗi khí được xác nhận. -------HẾT ------ 

ai có thời gian chữa giúp em đề này vs ạ khocroi

2
13 tháng 3 2022

ai đó cứu vs :(((

 

13 tháng 3 2022

cho mình hỏi xíu, bạn ở nghệ an đúng không?

13 tháng 3 2022

1) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.0,1=0,03\left(mol\right)\)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)

TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan 

PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O

                              0,02<---0,02

=> nCO2 = 0,02 (mol)

\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{8+0,02.44-9,28}{32}=-0,0125\)  (vô lí)

TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan một phần

PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O

              0,03---->0,03----->0,03

            BaCO3 + CO2 + H2O ---> Ba(HCO3)2

             0,01---->0,01

=> nCO2 = 0,04 (mol)

=> \(n_{FeCO_3}=0,04\left(mol\right)\)

\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{8+0,04.44-9,28}{32}=0,015\left(mol\right)\)

Gọi số mol FexOy trong A là a (mol)

Oxit sau pư là Fe2O3

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)

Bảo toàn Fe: 0,04 + ax = 0,05.2

=> ax = 0,06 (mol)

Bảo toàn O: 0,04.3 + ay + 0,015.2 = 0,05.3 + 0,04.2

=> ay = 0,08 (mol)

Xét \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{ax}{ay}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\)

=> CTHH: Fe3O4

2)

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{9,28-0,04.116}{232}=0,02\left(mol\right)\)

PTHH: FeCO3 + 2HCl --> FeCl2 + CO2 + H2O

             0,04-------------->0,04

             Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

              0,02--------------->0,02------>0,04

=> B chứa \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2:0,06\left(mol\right)\\FeCl_3:0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)

PTHH: 2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3

              0,04<--0,02---->0,04

=> nFeCl3(D) = 0,08 (mol)

             2FeCl3 + Cu --> 2FeCl2 + CuCl2

                0,08-->0,04

=> mCu = 0,04.64 = 2,56 (g)

13 tháng 3 2022

a, nC2H4 = 2,479/24,79 = 0,1 (mol)

PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O

Mol: 0,1 ---> 0,3

VO2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 (l)

b, PTHH: 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O

Mol: 0,12 <--- 0,3

VC2H2 = 0,12 . 24,79 = 2,9748 (l)

13 tháng 3 2022

*Mình làm rồi bạn nhìn mà kẻ bảng nhé!

a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:

- Bị hấp thụ tạo kết tủa trắng -> CO2

- Không hiện tượng -> CH4, C2H4

Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm mất màu Br2 -> C2H4

- Không hiện tượng -> CH4

b, Dẫn qua CuO nung nóng:

- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2

- Không hiện tượng -> CO2, C2H4

Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:

- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2

- Không hiện tượng -> C2H4

c, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:

- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2

- Không hiện tượng -> CH4, C2H2

Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm Br2 mất màu -> C2H2

- Không hiện tượng -> CH4

13 tháng 3 2022

Đem nhiệt phân hỗn hợp muối thu được CO2, MgO, CaO

MgCO3 -> (t°) MgO + CO2

CaCO3 -> (t°) CaO + CO2

Thả hỗn hợp vào nước và thổi CO2 vào MgO không tan, CaO tan ta lọc lấy MgO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2

Ta đem dd còn lại đi cô cạn ta được CaCO3 

Ca(HCO3)2 -> (t°) CaCO3 + H2O + CO2

Đem CaCO3 đi nhiệt phân ta thu được CaO:

CaCO3 -> (t°) CaO + CO2

Đem CaO và MgO tác dụng lần lượt với dd HCl dư rồi lọc lấy MgCl2 và CaCl2 riêng biệt:

CaO + HCl -> CaCl2 + H2O

MgO + HCl -> MgCl2 + H2O 

12 tháng 3 2022

Câu 3.1

Gọi số mol CO2 sinh ra là a (mol)

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                                a-------->a

mgiảm = mCaCO3 - mCO2

=> 100a - 44a = 6,72

=> a = 0,12 (mol)

PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2

           \(\dfrac{0,12}{y}\)<----------------------0,12

=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{6,96}{\dfrac{0,12}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)

=> nFe = 0,09 (mol)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3}=1,2.0,1=0,12\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,6.0,1=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag

          0,06<--0,12-------------------->0,12

            Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu

          0,03-->0,03----------------------->0,03

=> Rắn C gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Ag:0,12\left(mol\right)\\Cu:0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> m = 0,12.108 + 0,03.64 = 14,88 (g)

 

12 tháng 3 2022

X, A có thể là NaOH, NaHCO3 hoặc ngược lại

NaOH + NaHCO3 --> Na2CO3 + H2O

12 tháng 3 2022

\(n_A=\dfrac{10}{22,4}=\dfrac{25}{56}mol\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=x\left(mol\right)\\n_{O_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow x+y=\dfrac{25}{56}\left(1\right)\)

\(d_A\)/CH4=3\(\Rightarrow M_A=48\)

Sử dụng đường chéo:

\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\left(2\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{25}{224}\\y=\dfrac{75}{224}\end{matrix}\right.\)

\(V_{SO_2}=\dfrac{25}{224}\cdot22,4=2,5l\)

\(V_{O_2}=10-2,5=7,5l\)