Phân biệt 3 bộ Lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Môi trường sống: vừa ở nước vừa ở cạn
- Da: da trần, ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển: di chuyển bằng 4 chi
- Hệ tuần hoàn: tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha
- Sự sinh sản: thụ tinh ngoài, trong môi trường nước
- Sự phát triển cơ thể: nòng nọc phát triển qua biến thái
- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: là động vật biến nhiệt
Bảng: Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư
Tên đại diện | Đặc điểm nơi sống | Hoạt động | Tập tính tự vệ |
---|---|---|---|
1. Cá cóc Tam Đảo | Chủ yếu sống trong nước | Ban ngày | Trốn chạy, ẩn nấp |
2. Ễnh ương lớn | Ưa sống ở nước hơn | Ban đêm | Dọa nạt |
3. Cóc nhà | Chủ yếu sống trên cạn | Chiều và đêm | Tiết nhựa độc |
4. Ếch cây | Chủ yếu sống trên cây, bụi cây | Ban đêm | Trốn chạy, ẩn nấp |
5. Ếch giun | Sống chui luồn trong hang đất | Cả ngày và đêm | Trốn chạy, ẩn nâp |
- Thường kí sinh ở ruột người và động vật vì ở đó có nguồn dinh dưỡng dồi dào. Hơn nữa, nó có những đặc điểm thích nghi để kí sinh ở đó:
+ Có cơ quan giác bám tăng cường.
+ Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng trong ruột người và động vật nên rất hiệu quả.
+ Mỗi đốt có 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính.
- Các biện pháp phòng trống: Các ngành giun dẹp thường kí sinh ở ruột. Xâm nhập chủ yếu qua đường ăn uống, một só qua da, do đó cần:
+ Ăn chín uống sôi
+ Tắm nước sạch và ở nơi sạch sẽ
+ Giữ vệ sinh ăn uống và chuồng trại sạch sẽ
- Sán lá, sán dây xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua con đường tiêu hóa, vật chủ trung gian truyền bệnh là ốc gạo, ốc mút, trâu, bò, lợn.
- Sán lá máu: ấu trùng thâm nhập qua da khi da tiếp xúc với nước ô nhiễm.
+ Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp:
- Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.
- Cơ quan tiêu hóa chưa phát triển, ruột phân nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
- Ở loài kí sinh: giác bám phát triển, hầu khỏe.
- Cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.
+ Lấy đặc điểm "dẹp" để đặt tên cho ngành vì ngành tập hợp các loài giun có đặc điếm chung là cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng, đối xứng 2 bên, dễ phân biệt với các ngành giun khác.
+ Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp:
- Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.
- Cơ quan tiêu hóa chưa phát triển, ruột phân nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
- Ở loài kí sinh: giác bám phát triển, hầu khỏe.
- Cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.
+ Lấy đặc điểm "dẹp" để đặt tên cho ngành vì ngành tập hợp các loài giun có đặc điếm chung là cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng, đối xứng 2 bên, dễ phân biệt với các ngành giun khác
Ngành Thân mềm | Đặc điểm | Ngành Chân khớp | Đặc điểm |
---|---|---|---|
Ốc sên | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Tôm | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
Vẹm | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Nhện | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
Mực | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Bọ hung | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
.
Bảng. chức năng chính các phần phụ của tôm
STT | Chức năng | Tên các phần phụ | Vị trí của các phần phụ | |
---|---|---|---|---|
Phần đầu – ngực | Phần bụng | |||
1 | Định hướng và phát hiện mồi | - 2 mắt kép - 2 đôi râu |
√ | |
2 | Giữ và xử lí mồi | Các chân hàm | √ | |
3 | Bắt mồi và bò | Các chân ngực | √ | |
4 | Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng | Chân bơi (chân bụng) | √ | |
5 | Lái và giúp tôm bơi giật lùi | Tấm lái | √ |
STT | Những mặt lợi đối với con người | Tên loài động vật |
---|---|---|
1 | Thực phẩm | Lợn, trâu, bò ... |
2 | Dược liệu | Khỉ, hươu, hươu xạ ... |
3 | Sức kéo | Trâu, bò, ngựa ... |
4 | Nguyên liệu cho mĩ nghệ | Ngà voi, sừng trâu, bò ... |
5 | Vật liệu thí nghiệm | Khỉ, chó, thỏ, chuột |
6 | Bảo vệ mùa màng | Mèo rừng, mèo,.. |
- Thân dài, đuôi dẹp bên
- Hai chi sau và trước tương đương nhau
- Hoạt động chủ yếu vào ban ngày
- Thân ngắn
- Hai chi sau dài hơn 2 chi trước
- Đa số hoạt động về đêm
- Thiếu chi, thân dài
- Có mắt, miệng, răng
- Hoạt động cả ngày lẫn đêm