Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A . Tìm % khối lượng của mỗi chất trong A
A. 55% và 45%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 65% và 35%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quặng đolômit có thành phần chính là CaCO3.MgCO3
Phần khối lượng giảm = mCO2 = 25 -14 =11g
⇒ nCO2 = 0,25; Bảo toàn C ⇒ nMgCO3 + nCaCO3 = 0,25 mol
⇒ nMgCO3 = nCaCO3 = 0,125
m CaCO3.MgCO3 = 0,125.100 + 0,125.84 = 23g
⇒ m tạp chất = 2g
⇒ %m tạp chất = (2 : 25).100% = 8%
Đáp án C.
Đáp án B
Những oxit của kim loại sau Al bị khử bởi H2
Những oxit bị khử là: CuO, Fe3O4 => Sau phản ứng thu được 2 kim loại Cu, Fe
nCuO = 0,9
nH2SO4 = 0,088 ⇒ m dd H2SO4 sau = 0,088.98 : 44% = 19,6g
nH2O = (m dung dịch H2SO4 sau – m dung dịch H2SO4 ban đầu )/18
= (19,6 - 8,8)/18 = 0,6
Đặt nCO =a ; nCO2 =b
Áp dụng định luật bảo toàn e khi cho hơi nước qua than nóng đỏ có:
2a + 4b = 2nH2O = 2 × 0,6 =1,2 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn e khi cho X tác dụng với CuO có
2a + 2× nH2 = 2nCu ⇒ 2a + 2nH2O = 2nCu
⇒ a = 0,3 ⇒ b = 0,15
⇒% VCO2 = 0,15 : ( 0,15 + 0,3 + 0,6 ) = 14,29%
Đáp án B
Giả sử nCaCO3 = 1 mol
Đặt nCaSO3= x
CaCO3 → CaO + CO2
CaSO3 → CaO + SO2
chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A
⇒ 56(1+x) = 50,4%.( 100 +120x)
⇒ x = 1,25
⇒ mCaSO3 = 150g ⇒ mA = 250g
⇒ %mCaSO3 = ( 150 : 250).100% = 60%
%mCaCO3 = 40%
Đáp án B.