Dùng khí CO để khử hoàn toàn hh gồm PbO và CuO thu được 2,07g Pb và 1,6g Cu. Hãy tính: a) khối lượng hh oxit ban đầu b) VCO đã dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.\(n_{HCl}=2,5.0,1=0,25mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,125 ( mol )
\(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8l\)
2.\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{HCl}=0,1.2,5=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,25 0,125
\(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8L\)
2 .
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24L\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\\
n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:0,15>0,1\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{cr}=\left(0,05.80\right)+\left(0,1.64\right)=10,4g\)
a.b.c.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
d.
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 > 0,1 ( mol )
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0,15-0,1\right).80=4g\)
a) Mhh = 13,25.2 = 26,5 (g/mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_6}}=\dfrac{30-26,5}{26,5-16}=\dfrac{1}{3}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1}{1+3}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_6}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\%H=\dfrac{4+3.6}{16+3.30}.100\%=20,75\%\)
10
PTHH: Fe3O4+4Co->3Fe+4Co2 (1)
CuO+Co->Cu+Co2 (2)
Lại có: mFe+mCu=29,6
mFe-mCu=4
=>mFe=16,8=> nFe=0.3mol
mCu=12,8g=>nCu=0.2mol
Theo PTHH(1)
nFe:nCo= 3:4=> nCo=0,3.4/3=0,4mol
nCu:nCo= 1:1 => nCo= 0,2mol
=> nCo=0,6mol=13,44(l)
9
Gọi là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n
Phương trình hóa học của phản ứng:
2R+2nH2O→2R(OH)n+nH2
2R g n mol
0,3 g \(\dfrac{168}{22400}\)=0,0075mol
Theo phương trình hóa học trên, ta có
\(\dfrac{2R}{3}=\dfrac{n}{0,0075}\)=n\0,0075
2R x 0,0075=0,3n —-> R=20n
Với: n=1 —> R=20 khoong có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)
n=2 —->R=40 (Ca)
n=3 —–> R= 60 (loại)
Kim loại là Ca
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
a)viên kẽm sủi bọt và giải phóng khi H2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b)chất rắn hóa thành màu đỏ và xuất hiện những giọt nước
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
PTHH:CuO+COto→Cu+CO2(1)(1)
PbO+COto→Pb+CO2(2)
Theo(1) nCuO=nCu=1,664=0,025(mol)
mCuO=0,025.80=2g
Theo(2) nPbO=nPb=\(\dfrac{2,07}{207}\)=0,01mol
mPbO=0,01.223=2,23g
b) Theo(1) và (2): ΣnCO=nCu+nPb=0,025+0,01=0,035mol
ΣVCO=0,035.22,4=0,784lit