CHUỖI SERIES CÂU HỎI ĐỀ LUYỆN THI ĐGNL ĐHQG TPHCM
[MÔN VẬT LÍ NGÀY 2]
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.
2.
- Nhiệt kế thủy ngân: Dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người.
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển.
3. Em thấy là còn thiếu cồn (tí nữa thì em sẽ gửi ảnh)
Em thí nghiệm bỏ vào nước nóng nhưng không có cồn nên nước hình như em không thấy nước nở ra. (Với lại nhà em không có cồn :D)
Câu 1: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
A. Truyền được trong chân không.
B. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.
C. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 2: Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật sáng.
C. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau.
D. Quang phổ liên tục là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,0 mm. Khoảng vân trên màn là
A. 1,5 mm. B. 0,75 mm.
C. 0,60 mm. D. 1,2 mm.
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm. Chiếu vào hai khe một bức xạ điện từ có bước sóng 500 nm thì tại điểm M cách vân trung tâm 0,36 cm có vân sáng bậc 4. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1,5 m. B. 2,4 m.
C. 2 m. D. 1,8 m.
Câu 5: Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia X?
A. Khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Tác dụng sinh lí, hủy diệt tế bào.
D. Gây tác dụng quang điện ngoài.
1/ \(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{c}{f}=\dfrac{3.10^8}{91.10^6}\approx3,3\left(m\right)\Rightarrow A.3,3m\)
2/ C. Biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.
3/ \(W=\dfrac{1}{2}LI_0^2=\dfrac{1}{2}CU_0^2\Rightarrow U_0=I_0\sqrt{\dfrac{L}{C}}\)
Ma \(u\perp i\Rightarrow\left(\dfrac{u}{U_0}\right)^2+\left(\dfrac{i}{I_0}\right)^2=1\Leftrightarrow\left(\dfrac{u}{4}\right)^2+\left(\dfrac{12.10^{-3}}{4.\sqrt{\dfrac{5.10^{-9}}{0,2.10^{-3}}}}\right)^2=1\Rightarrow u=3,2\left(V\right)\)
\(\Rightarrow B.3,2\left(V\right)\)
4/ \(t=\dfrac{S}{v}=\dfrac{36000000}{3.10^8}=0,12\left(s\right)\Rightarrow D.0,12s\)
5/\(i=2\cos\left(2.10^7t+\dfrac{\pi}{2}\right)?\)
\(i\perp q\Rightarrow\left(\dfrac{i}{I_0}\right)^2+\left(\dfrac{q}{Q_0}\right)^2=1\)
\(\dfrac{\pi}{20}\mu s\Rightarrow i=0\left(A\right)\Rightarrow q=Q_0=\dfrac{I_0}{\omega}=\dfrac{2.10^{-3}}{2.10^7}=0,1\left(\mu C\right)\) \(\Rightarrow D.0,1\mu C\)
1/ \(C.\dfrac{2\pi}{3}\)
2/ \(Z=\sqrt{R^2+Z_C^2}=\sqrt{60^2+80^2}=100(\Omega)\) \(\Rightarrow A.100\Omega\)
3/ Vì công suất chỉ có ở những vật tiêu thụ điện, ví dụ điện trở, những vật như cuộn thuần cảm và tụ điện ko tiêu thụ điện nên công suất ko phụ thuộc vô tần số \(\Rightarrow C.P_2=P_1\)
4/ \(e_c=\dfrac{\Delta\phi}{\Delta t}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(V\right)\Rightarrow B.2,5\left(V\right)\)
5/ Vì công suất đạt max=> xuất hiện hiện tượng cộng hưởng
\(P=\dfrac{U^2R}{R^2+Z_L^2}=\dfrac{U^2}{R+\dfrac{Z_L^2}{R}}\le\dfrac{U^2}{2Z_L}\)
\("="\Leftrightarrow Z_L=R\Leftrightarrow U_L=U_R\)
\(U^2=U_R^2+U_L^2\Leftrightarrow40^2=2U_L^2\Leftrightarrow U_L=20\sqrt{2}\left(V\right)\Rightarrow U_{0L}=40\left(V\right)\)
\(\Rightarrow\cos\varphi_{U_{0L}/U}=\dfrac{40}{40\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\Rightarrow\varphi_{U_{0L}/U}=\dfrac{\pi}{4}\)
\(\Rightarrow\varphi_{U_{0L}}=\dfrac{\pi}{4}+\varphi_U=\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{\pi}{6}=\dfrac{5\pi}{12}\)
\(\Rightarrow u_L=40\cos\left(100\pi t+\dfrac{5\pi}{12}\right)\)
Ko đáp án nào đúng?
Cách làm : https://www.wikihow.vn/L%C3%A0m-Thuy%E1%BB%81n-Gi%E1%BA%A5y
Tay nghề em hơi kém tí, mà nhà em chỉ có giấy này thôi chứ ko có giấy bạc:
97.C
98.B
99.C
Số chu kì con lắc đồng hồ trên thực hiện trong 45 phút là:
n=\(\dfrac{t}{T}\)=\(\dfrac{45.60}{1}=2700\)(s)