Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần trắc nghiệm (7 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Dãy nào dưới đây chỉ gồm các quặng chứa thành phần chính là hợp chất của kim loại sắt?
Nguyên tử kim loại kiềm có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Xút ăn da là một loại hóa chất được sử dụng khá phổ biến hiện nay trong các ngành công nghiệp như dệt nhuộm, công nghiệp giấy, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo... Công thức hóa học của xút ăn là
Cho khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA trong bảng sau:
Kim loại | Khối lượng riêng (g/cm3) |
---|---|
Be | 1,85 |
Mg | 1,74 |
Ca | 1,55 |
Sr | 2,64 |
Ba | 3,51 |
Kim loại nào nhẹ nhất?
Để nhận biết sự có mặt của ion Ca2+ trong dung dịch cần sử dụng dung dịch có chứa ion nào dưới đây?
Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều nằm ở chu kì mấy?
Phức chất [Fe(CN)6]4- có dạng hình học
Nguyên, vật liệu chứa calcium nào dưới đây được ứng dụng để làm vật liệu xây dựng, sản xuất phấn viết bảng?
Cách làm nào dưới đây bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn bằng phương pháp điện hóa?
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
Kim loại bạc được tách theo quy trình sau:
- Nghiền nhỏ quặng silver sulfide (chứa Ag, Ag2S) rồi hòa tan vào dung dịch NaCN, lọc lấy phần dung dịch chứa phức Na[Ag(CN)2].
- Dùng Zn khử ion Ag+ trong phức thu được dung dịch chứa Na2[Zn(CN)4] và chất rắn chứa Ag và Zn.
- Dùng dung dịch H2SO4 loãng, dư để hòa tan Zn dư và thu được Ag.
Nếu sử dụng 1,50 kg Zn thì sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,52 gam chất rắn gồm Ag và Zn dư. Lượng Ag thu được trong quá trình này là bao nhiêu kg?
Độ tan trong nước của Ba(NO3)2 ở 10 oC và 20 oC lần lượt là 6,67 g/100 g nước và 9,02 g/100 g nước. Khi đưa 109,02 gam dung dịch Ba(NO3)2 bão hòa ở 20 oC về 10 oC thì thu được bao nhiêu gam tinh thể Ba(NO3)2.6H2O kết tinh?
Tiến hành thí nghiệm sau:
- Bước 1: Cho lần lượt 2 mL mỗi dung dịch CaCl2 1 M, BaCl2 1 M và Na2SO4 1 M vào các ống nghiệm tương ứng (1), (2), (3).
- Bước 2: Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch Na2SO4 1 M vào ống nghiệm (1) và (2).
- Bước 3: Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch BaCl2 1 M vào ống (3).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cả ba ống nghiệm đều có kết tủa màu trắng. |
|
b) Kết tủa ở ống (1) nhiều hơn ống (2). |
|
c) Kết tủa ở ống nghiệm (3) nhiều hơn ống nghiệm (2). |
|
d) Thí nghiệm ở bước 3 nhằm kiểm tra sự có mặt của SO42- trong dung dịch. |
|
Cho thông tin về một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong bảng sau:
Kim loại | Cấu hình electron | EMn+/Mo (V) |
---|---|---|
Cr | [Ar]3d54s1 | -0,912 |
Mn | [Ar]3d54s2 | -1,180 |
Fe | [Ar]3d64s2 | -0,440 |
Co | [Ar]3d74s2 | -0,277 |
a) Tính khử của các kim loại giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử. |
|
b) Ở trạng thái cơ bản, Cr có số electron độc thân lớn nhất. |
|
c) Ở điều kiện chuẩn, kim loại Mn có thể khử được Fe2+ thành Fe. |
|
d) Các kim loại Cr, Mn, Fe, Co đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 giải phóng H2. |
|
Cho các phát biểu sau về nguyên tố nhóm IA và IIA:
(1) Là các nguyên tố s.
(2) Có tính khử mạnh.
(3) Các nguyên tử nhóm IIA có bán kính lớn hơn nguyên tử nhóm IA.
(4) Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại nhóm IA và IIA đều tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Trả lời: .
Trong phức chất H[AuCl4], nguyên tử trung tâm vàng có số oxi hóa là +a. Giá trị của a là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CoCl2, thu được dung dịch có màu hồng. Hiện tượng này được giải thích là do tất cả các phối tử H2O trong phức chất [Co(H2O)6]2+ đã được thay thế bằng phối tử NH3. Có bao nhiêu liên kết Co – N có trong phức chất mới tạo thành?
Trả lời: .
Ở 20 oC, độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 0,173 gam trong 100 gam nước. Ở nhiệt độ này, nước vôi trong bão hòa (D = 1 g/mL) có nồng độ là a.10-2 M. Giá trị của a là bao nhiêu?
Trả lời: .