Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Qua phép chiếu song song lên mặt phẳng (P), hai đường thẳng a và b có hình chiếu là hai đường thẳng song song a′ và b′. Khi đó
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Các cạnh nào sau đây song song với mặt phẳng (AA′C′C)?
Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho ABAM=ACAN. Giao tuyến của hai mặt phẳng (DBC) và (DMN) là
x→1−limx−1x+1 bằng
Giới hạn x→−1lim(x2−x+7) bằng
Cho cấp số cộng (un) có u1=41 và d=−41. Tổng 5 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đã cho bằng
Tập xác định của hàm số y=tanx là
Giá trị của m để hàm số y=f(x)=⎩⎨⎧x+1x2−x−2khix>−1mx−2m2khix≤−1 liên tục tại x=−1 là
Tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn bằng 2, tổng của ba số hạng đầu tiên của cấp số nhân bằng 49. Số hạng đầu u1 của cấp số nhân đó bằng
Giới hạn sau L=lim(3n+4−3n+1) bằng
Giới hạn x→3limx−3x2−9 bằng
Cho dãy số (un) xác định bởi ⎩⎨⎧u1=−2un+1=−2−un1,∀n∈N∗. Công thức số hạng tổng quát của dãy số trên là
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang đáy lớn AD và AD=2BC. Gọi O=AC∩BD, M là điểm thuộc cạnh SD sao cho SM=2MD.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đường thẳng AC cắt mặt phẳng (SBD) tại O. |
|
b) Đường thẳng BM cắt mặt phẳng (SAC) tại I, với I là giao điểm của BM và SO. |
|
c) Đường thẳng SB cắt mặt phẳng (MAC) tại N, với N là giao điểm của CM và SB. |
|
d) Đường thẳng SB cắt mặt phẳng (MAC) tại N, khi đó tỉ số SBSN=34. |
|
Cho cấp số cộng (un) có u1=−5, công sai d=3.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số 100 là số hạng thứ 36 của cấp số cộng. |
|
b) Số hạng thứ 3 của cấp số cộng bằng 5. |
|
c) Tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng 250. |
|
d) Kể từ số hạng thứ 3 thì các số hạng của cấp số cộng đều nhận giá trị dương. |
|
Cho dãy số (un), biết {u1=−1un+1=un+3 với n≥1,n∈N.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Bốn số hạng đầu tiên của dãy số lần lượt là −1;2;5;8. |
|
b) Số hạng thứ năm của dãy là 13. |
|
c) Công thức số hạng tổng quát của dãy số là un=2n−3. |
|
d) 101 là số hạng thứ 35 của dãy số đã cho. |
|
Một bãi đỗ xe tính phí 60 000 đồng cho giờ đầu tiên (hoặc một phần của giờ đầu tiên) và thêm 40 000 đồng cho mỗi giờ (hoặc một phần của mỗi giờ) tiếp theo, tối đa là 200 000 đồng.
a) Đồ thị hàm số C=C(t) trên biểu thị chi phí theo thời gian đỗ xe. |
|
b) Hàm số C=C(t) liên tục trên [0;+∞). |
|
c) Từ đồ thị ta thấy t→3limC(t)=180000. |
|
d) Một người có thời gian đỗ xe tăng dần đến 3 giờ và một người có thời gian đỗ xe giảm dần đến 3 giờ thì chênh lệch chi phí giữa hai người là 20 000 đồng. |
|
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD. Biết rằng đường thẳng MG song song với một mặt phẳng (SCD). Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AM và AD là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Trả lời:
Một chất điểm chuyển động với tốc độ được cho bởi hàm số v(t)={10+akhi0≤t≤5t2−5t+10khit>5, trong đó v(t) được tính theo đơn vị m/s và t được tính theo giây. Giá trị của a là bao nhiêu thì hàm số y=v(t) liên tục tại điểm t=5?
Trả lời:
Ba số phân biệt có tổng là 217 có thể coi là các số hạng liên tiếp của một cấp số nhân, cũng có thể coi là số hạng thứ 2, thứ 9, thứ 44 của một cấp số cộng. Phải lấy bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng này để tổng của chúng bằng 820?
Trả lời:
Trong một thí nghiệm, một viên bi sắt được gắn vào một đầu lò xo đàn hồi, đầu còn lại được cố định vào một thanh treo ngang. Sau khi viên bi được kéo xuống và thả ra, nó bắt đầu di chuyển lên xuống. Khi đó, chiều cao h cm của bi so với mặt đất theo thời gian t giây được cho bởi công thức: h=100−30cos20t. Tính thời điểm đầu tiên mà bi sắt đạt chiều cao cao nhất kể từ khi nó được thả ra (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Trả lời:
Giả sử khoảng cách từ đỉnh của vách đá đến mặt đất là 30 m. Một hòn đá roi từ đỉnh của vách đá xuống đất, sau khoảng thời gian t giây, khoảng cách của nó so với đỉnh của vách đá là s(t)=5t2. Vận tốc của hòn đá tại thời điểm hòn đá chạm xuống đất bằng bao nhiêu m/s? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trả lời: