

Nguyễn Thị Lệ Hằng
Giới thiệu về bản thân



































Để tìm lực cần thiết để kéo thanh ở tốc độ không đổi, ta cần tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN.
Công thức tính lực từ:
F = B * I * L
trong đó:
- F là lực từ
- B là độ lớn của cảm ứng từ
- I là cường độ dòng điện
- L là chiều dài của đoạn dây dẫn
Tuy nhiên, ta không biết cường độ dòng điện I. Để tìm I, ta cần tính suất điện động cảm ứng ε trong đoạn dây dẫn MN.
Công thức tính suất điện động cảm ứng:
ε = B * v * L
trong đó:
- ε là suất điện động cảm ứng
- B là độ lớn của cảm ứng từ
- v là tốc độ của đoạn dây dẫn
- L là chiều dài của đoạn dây dẫn
Thay số vào công thức trên:
ε = 1,2 * 2 * 0,2
ε = 0,48 V
Cường độ dòng điện I được tính bằng công thức:
I = ε / R
trong đó:
- I là cường độ dòng điện
- ε là suất điện động cảm ứng
- R là điện trở của đoạn dây dẫn
Thay số vào công thức trên:
I = 0,48 / 100
I = 0,0048 A
Giờ ta có thể tính lực từ F:
F = B * I * L
F = 1,2 * 0,0048 * 0,2
F = 0,001152 N
Vậy lực cần thiết để kéo thanh ở tốc độ không đổi là 0,001152 N.
Để tính suất điện động cảm ứng cực đại, ta sử dụng công thức:
ε_max = N * B * S * ω
trong đó:
- ε_max là suất điện động cảm ứng cực đại
- N là số vòng dây
- B là độ lớn của cảm ứng từ
- S là diện tích của mỗi vòng dây
- ω là tốc độ góc của khung dây (ω = 2 * π * f, trong đó f là tốc độ quay)
Thay số vào công thức trên:
ε_max = 50 * 0,01 * 2 * 10^-4 * (2 * π * 20)
ε_max = 50 * 0,01 * 2 * 10^-4 * (40 * π)
ε_max = 0,1256 V
Vậy suất điện động cảm ứng cực đại là 0,1256 V.
Để tìm bán kính quỹ đạo của electron, ta sử dụng công thức:
r = m * v / (e * B)
trong đó:
- r là bán kính quỹ đạo
- m là khối lượng của electron
- v là tốc độ của electron
- e là điện tích của electron
- B là độ lớn của cảm ứng từ
Thay số vào công thức trên:
r = (9,1 * 10^-31) * (8,4 * 10^6) / ((1,6 * 10^-19) * 0,5)
r = (9,1 * 10^-31) * (8,4 * 10^6) / (0,8 * 10^-19)
r = 0,095 m
r = 9,5 cm
Vậy bán kính quỹ đạo của electron là 9,5 cm.