

Lê Quang Hiếu
Giới thiệu về bản thân



































1. (Không yêu cầu vẽ hình thật chính xác từng cm).
Do \(A\) là trung điểm \(O B\), nên \(O B = 2. O A\).
Thay số \(O A = 2\) cm, ta có
\(O B = 2.2 = 4\) (cm)
2. (Không yêu cầu vẽ lại hình).
a) Điểm \(C\) và điểm \(I\) nằm trong góc \(B A D\).
b) (Học sinh nêu ra một góc bẹt sẽ đạt điểm tối đa phần này.)
Các góc bẹt trong hình là góc \(B I D\) và \(A I C\).
c) (Không trừ điểm học sinh khi đo góc có sai số từ \(1^{\circ}\) đến \(2^{\circ}\)).
Đo góc, ta lần lượt có các số đo góc như sau:
\(\hat{A I C} = 18 0^{\circ}\)
\(\hat{A C D} = 7 0^{\circ}\)
\(\hat{B C D} = 13 5^{\circ}\)
\(\hat{B A D} = 9 0^{\circ}\)
Sắp xếp các góc theo thứ tự tăng dần về số đo, ta được:
\(\hat{A C D} ; \hat{B A D} ; \hat{B C D} ; \hat{A I C}\).
Số học sinh đạt loại Tốt là:
\(45. \frac{4}{15} = 12\) (học sinh)
Số học sinh đạt loại Khá là:
\(12. \frac{5}{3} = 20\) (học sinh)
Số học sinh được xếp loại Đạt là:
\(45 - 12 - 20 = 13\) (học sinh)
Đáp số: \(13\) học sinh
a) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{2} : x = \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{2} : x = \frac{1}{2} - \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{2} : x = \frac{- 1}{4}\)
\(x = \frac{1}{2} : \&\text{nbsp}; \frac{- 1}{4}\)
\(x = - 2\)
b) \(\frac{x - 1}{15} = \frac{3}{5}\)
\(\frac{x - 1}{15} = \frac{9}{15}\)
\(x - 1 = 9\)
\(x = 10\)
c) \(x + 2 , 5 = 1 , 4\)
\(x = 1 , 4 - 2 , 5\)
\(x = - 1 , 1\)
a) \(A = 2 , 34 + 5 , 35 + 7 , 66 + 4 , 65\)
\(= \left(\right. 2 , 34 + 7 , 66 \left.\right) + \left(\right. 4 , 65 + 5 , 35 \left.\right)\)
\(= 10 + 10\)
\(= 20\)
b) \(B = 2 , 13.75 + 2 , 13.25\)
\(= 2 , 13. \left(\right. 75 + 25 \left.\right)\)
\(= 2 , 13.100\)
\(= 213\)
c) \(C = \frac{1}{3} - \frac{1}{3} : \frac{3}{4}\)
\(=\frac{1}{3}-\frac{1}{3}.\frac{4}{3}\)
\(= \frac{1}{3} - \frac{4}{9}\)
\(= \frac{3}{9} - \frac{4}{9}\)
\(= \frac{- 1}{9}\)
a. Đảm bảo cấu trúc của một biên bản: phần đầu, phần chính, phần cuối.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài: biên bản thảo luận về hoạt động biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Giải phóng miền Nam.
c. Đảm bảo các yêu cầu đối với kiểu bài: học sinh có thể trình bày nội dung biên bản theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phần đầu: trình bày rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.
- Phần chính: ghi lần lượt các ý kiến phát biểu của từng người theo đúng trình tự diễn ra.
- Phần cuối: ghi rõ thời gian kết thúc cuộc họp, họ tên, chữ kí của thư kí và chủ tọa.
d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các qui tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
* Lưu ý:
- Ngôn ngữ của biên bản chính xác, ngắn gọn, không làm cho người đọc hiểu nhầm ý của người nói.
- Các ý kiến phát biểu cần được ghi lại một cách trung thực.
Câu 9.
Học sinh nêu quan điểm đồng tình/không đồng tình/đồng tình một phần.
Lí giải hợp lí. Có thể theo hướng:
- Giải thích: câu nói cho thấy sự lạnh lẽo bên ngoài không thể sánh ngang sự vô cảm trong tâm hồn con người.
- Đồng tình với câu nói vì:
+ Câu nói khẳng định tình thương sẽ gắn kết con người với nhau.
+ Con người cần phải nuôi dưỡng ngọn lửa ấm nóng trong tâm hồn.
+ Lạnh lẽo trong tâm hồn sẽ khiến cuộc sống trở nên vô giá trị.
Câu 10.
*Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng 5 - 7 dòng.
*Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn:
- Những giải pháp loại bỏ căn bệnh vô cảm trong giới trẻ:
+ Giáo dục tình yêu thương tới người trẻ.
+ Lan tỏa các hoạt động cộng đồng tích cực như làm từ thiện, bảo vệ môi trường,...
+ Khuyến khích các hoạt động tuyên truyền để loại bỏ căn bệnh vô cảm.
…
*Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
a) Chiều rộng của thửa rộng là:
\(20. \frac{9}{10} = 18\) (m)
Diện tích của thửa rộng là:
\(20.18 = 360\) (m\(^{2}\))
b) Số kg thóc mà thửa ruộng thu hoạch được là:
\(0 , 75.360 = 270\) (kg).
Số kg gạo mà thửa ruộng thu hoạch được là:
\(270.70 \% = 189\) (kg).
Đáp số: | a) \(360\) m \(^{2}\) |
| b) \(189\) kg gạo |
1)
Từ hình vẽ, ta thấy \(M N = M O + O N\).
Thay số \(O M = 3\) cm, \(O N = 2\) cm, ta tính được
\(M N = 3 + 2 = 5\) cm.
2) Đo các góc của tứ giác \(A B C D\), ta được:
\(\hat{B A D} = 9 0^{\circ}\)
\(\hat{A B C} = 7 5^{\circ}\)
\(\hat{B C D} = 13 5^{\circ}\)
\(\hat{C D A} = 6 0^{\circ}\)
Tổng các góc trong tứ giác là:
\(9 0^{\circ} + 7 5^{\circ} + 13 5^{\circ} + 6 0^{\circ} = 36 0^{\circ}\).
) Số học sinh đến trường bằng xe đạp là:
\(6.3 = 18\) (học sinh)
b) Tổng số có \(15\) hình nên lớp 6A có tất cả:
\(15.3 = 45\) (học sinh)
c) Số học sinh đi bộ là:
\(3.3 = 9\) (học sinh)
Tỉ số phần trăm học sinh đi bộ đến trường là:
\(9 : 45 = \frac{1}{5} = 20 \%\)
a) \(A = \frac{- 3}{4} - \frac{1}{3}\)
\(= \frac{- 9}{12} - \frac{4}{12}\)
\(= \frac{- 9}{12} + \frac{- 4}{12}\)
\(= \frac{- 9 - 4}{12}\)
\(= \frac{- 13}{12}\)
b) \(B = 26 , 8 - 6 , 8.4\)
\(= 26 , 8 - 27 , 2\)
\(= - 0 , 4\)
c) \(\frac{1}{3} + \frac{2}{3} : x = \frac{- 1}{2}\)
\(\frac{2}{3} : x = \frac{- 1}{2} - \frac{1}{3}\)
\(\frac{2}{3} : x = - \frac{5}{6}\)
\(x = \frac{2}{3} : \left(\right. - \frac{5}{6} \left.\right)\)
\(x = - \frac{4}{5}\)
d) Số tiền được giảm giá là:
\(50\) \(000.\) \(10 \% =\) \(50\) \(000.\) \(\frac{10}{100}\) \(= 5000\) (đồng)
Số tiền Nam phải trả là:
\(50\) \(000 -\) \(5\) \(000\) \(= 45\) \(000\) (đồng)
Đáp số: \(45\) \(000\) đồng.