Trương Linh Giang
Giới thiệu về bản thân
a) ΔBCD có OO′ là đường trung bình suy ra OO′// CD (1)
ΔABC có OI là đường trung bình suy ra OO ′ // CA (2)
Từ (1) và (2) suy ra C, A, D thẳng hàng.
b) Ta có: ΔOBO ' vuông tại B suy ra ΔBCD vuông tại B
Suy ra SBCD=1:2.BC.BD=1:2.8.6=24 (cm²).
a) Ta có: 12−5<13<12+5 hay R−R'
<d<R+R ′ nên hai đường tròn (O) và (O′) nhau tại hai điểm phân biệt
b) OA²+O′A²=122+52=169;
O′O²=13²=169
ΔOAO 'có: OA²+O′A²=O ′O² , theo định lí Pythagore đảo suy ra tam giác ΔOAO ' vuông tại A.
Có OA⊥O ′A do đó OA là tiếp tuyến của đường tròn (O′) và O′A là tiếp tuyến của đường tròn (O).
O′O là đường trung trực của đoạn AB.
Gọi H là giao điểm của O′O và AB nên AH.O′O=OA.O′A suy ra AH=
OA'OA : O'O = 12.5 : 13= 60:13 cm.
Vậy AB=2AH=120:13cm.
a. Kẻ OH⊥AM; O'K⊥MB suy ra OH // O′K.
Tứ giácHKOO ′ là hình thang, MI⊥AB suy ra MI // OH và IO // IO '
Suy ra MH=MK.
Mà OH⊥AM suy ra HA=HM=MK=KB (đpcm).
b. Ta có ME là đường trung bình của hình thang ABQP
Suy ra EP=EQ.
c. Xét ΔHIK, có IM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Suy ra ΔHIK cân tại I (đpcm).
a. Kẻ OH⊥AM; O'K⊥MB suy ra OH // O′K.
Tứ giácHKOO ′ là hình thang, MI⊥AB suy ra MI // OH và IO // IO '
Suy ra MH=MK.
Mà OH⊥AM suy ra HA=HM=MK=KB (đpcm).
b. Ta có ME là đường trung bình của hình thang ABQP
Suy ra EP=EQ.
c. Xét ΔHIK, có IM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Suy ra ΔHIK cân tại I (đpcm).
a. Kẻ OH⊥AM; O'K⊥MB suy ra OH // O′K.
Tứ giácHKOO ′ là hình thang, MI⊥AB suy ra MI // OH và IO // IO '
Suy ra MH=MK.
Mà OH⊥AM suy ra HA=HM=MK=KB (đpcm).
b. Ta có ME là đường trung bình của hình thang ABQP
Suy ra EP=EQ.
c. Xét ΔHIK, có IM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Suy ra ΔHIK cân tại I (đpcm).
a. Kẻ OH⊥AM; O'K⊥MB suy ra OH // O′K.
Tứ giácHKOO ′ là hình thang, MI⊥AB suy ra MI // OH và IO // IO '
Suy ra MH=MK.
Mà OH⊥AM suy ra HA=HM=MK=KB (đpcm).
b. Ta có ME là đường trung bình của hình thang ABQP
Suy ra EP=EQ.
c. Xét ΔHIK, có IM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Suy ra ΔHIK cân tại I (đpcm).
a. Kẻ OH⊥AM; O'K⊥MB suy ra OH // O′K.
Tứ giácHKOO ′ là hình thang, MI⊥AB suy ra MI // OH và IO // IO '
Suy ra MH=MK.
Mà OH⊥AM suy ra HA=HM=MK=KB (đpcm).
b. Ta có ME là đường trung bình của hình thang ABQP
Suy ra EP=EQ.
c. Xét ΔHIK, có IM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Suy ra ΔHIK cân tại I (đpcm).
a. Kẻ OH⊥AM; O'K⊥MB suy ra OH // O′K.
Tứ giácHKOO ′ là hình thang, MI⊥AB suy ra MI // OH và IO // IO '
Suy ra MH=MK.
Mà OH⊥AM suy ra HA=HM=MK=KB (đpcm).
b. Ta có ME là đường trung bình của hình thang ABQP
Suy ra EP=EQ.
c. Xét ΔHIK, có IM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Suy ra ΔHIK cân tại I (đpcm).
a. Kẻ OH⊥AM; O'K⊥MB suy ra OH // O′K.
Tứ giácHKOO ′ là hình thang, MI⊥AB suy ra MI // OH và IO // IO '
Suy ra MH=MK.
Mà OH⊥AM suy ra HA=HM=MK=KB (đpcm).
b. Ta có ME là đường trung bình của hình thang ABQP
Suy ra EP=EQ.
c. Xét ΔHIK, có IM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Suy ra ΔHIK cân tại I (đpcm).
a. ∣ OI−OK ∣ < IK<OI+OK
∣OI−OK∣<IK<OI+OK suy ra (I)(I) và (K)(K) luôn cắt nhau
b. Do ; OI=NK; OK=IM suy ra OM=ON,
Mà OMCN là hình chữ nhật nên OMCN là hình vuông.
c. Gọi L là giao điểm của KB và MC;P là giao điểm của IB và NC
Suy ra OBKI là hình chữ nhật và BLMI là hình vuông nên ΔBLC=ΔKIO
Suy ra LBC= OKI = BIK
Mà BIK+ IBA=90°suy ra LBC + IBA =90°
Do đó, LBC+ LBI + IBA=180°.
d. Có OMCN là hình vuông cạnh a cố định nên C cố định và AB luôn đi qua C.