

NGUYỄN TRUNG KIÊN
Giới thiệu về bản thân
Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của NGUYỄN TRUNG KIÊN





0





0





0





0





0





0





0
2025-05-19 13:23:11
2025-05-19 13:19:52
- Nhiệt độ
- Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
- Giải thích: Nhiệt độ cao làm các hạt chuyển động nhanh hơn, dẫn đến va chạm nhiều hơn và mạnh hơn → phản ứng xảy ra nhanh hơn.
- Nồng độ chất phản ứng (hoặc áp suất với chất khí)
- Khi tăng nồng độ (hoặc áp suất), tốc độ phản ứng tăng.
- Giải thích: Nồng độ/áp suất cao làm tăng số hạt trong một thể tích → tăng số va chạm giữa các hạt → phản ứng nhanh hơn.
- Diện tích bề mặt chất rắn
- Khi tăng diện tích bề mặt (ví dụ: nghiền nhỏ chất rắn), tốc độ phản ứng tăng.
- Giải thích: Diện tích tiếp xúc lớn hơn giúp các chất phản ứng tiếp xúc nhiều hơn → tăng va chạm.
- Chất xúc tác
- Có mặt chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.
- Giải thích: Xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết → phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
2025-05-19 13:18:18
1. Nhiệt độ
- Ảnh hưởng: Tăng nhiệt độ → tăng tốc độ phản ứng.
- Giải thích: Nhiệt độ cao làm các hạt chuyển động nhanh hơn → va chạm nhiều và mạnh hơn → phản ứng xảy ra nhanh hơn.
2. Nồng độ chất phản ứng
- Ảnh hưởng: Nồng độ cao → phản ứng nhanh hơn.
- Giải thích: Nồng độ lớn đồng nghĩa có nhiều hạt phản ứng hơn trong cùng thể tích → tăng số va chạm hiệu quả.
3. Áp suất (với chất khí)
- Ảnh hưởng: Tăng áp suất → tăng tốc độ phản ứng (với các phản ứng khí).
- Giải thích: Áp suất tăng → các phân tử khí gần nhau hơn → tăng xác suất va chạm.
4. Diện tích bề mặt chất rắn
- Ảnh hưởng: Diện tích tiếp xúc lớn → phản ứng nhanh hơn.
- Giải thích: Nghiền nhỏ chất rắn giúp tăng diện tích tiếp xúc với chất khác → tăng số va chạm.
5. Chất xúc tác
- Ảnh hưởng: Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.
- Giải thích: Xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết → phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.