Nguyễn Nhật Tiến

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Nhật Tiến
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Gọi n là số tổ công tác có thể lập được.

Do yêu cầu 96 bác sĩ phải được chia đều cho các tổ nên n phải là một ước của 96.

Tương tự, n cũng là ước của 144 và 120.

Do đó n∈ ƯC(96,144,120). Muốn số tổ lập được nhiều nhất thì n= ƯCLN(96,144,120).

Ta có 96=25.3144=24.32120=23.3.5.

Suy ra n= ƯCLN(96,144,120) =23.3=24.

Vậy có thể lập được nhiều nhất là 24 tổ công tác thỏa mãn yêu cầu đề ra.

a) Từ biểu đồ ta thấy ngay xã A có nhiều máy cày nhất, xẽ E ít máy cày nhất.

b) Xã A có 5.10 = 50 máy cày.

Xã E có 10 + 5 = 15 máy cày.

Xã A có nhiều hơn xã E là: 50 - 15 = 35 máy cày.

c) Xã B có 4.10 + 5 = 45 máy cày.

Xã C có 2.10 + 5 = 25 máy cày.

Xã D có 4.10 = 40 máy cày.

Tổng số máy cày của 5 xã là 50 + 45 + 25 + 40 + 15 = 175 (máy).

Chu vi hình vuông là 16 cm nên cạnh hình vuông bằng 4 cm

Diện tích hình vuông bằng: 4.4 = 16 cm2.

Diện tích bốn hình thang cân (bằng nhau) phía ngoài hình vuông bằng: 28 - 16 = 12 cm2.

Hình thang cân AEGB có diện tích bằng: 12 : 4 = 3 cm2.

a) 25:x=−22−1 hay 25:x=−4−1=−(4+1)=−5

Suy ra x=25:(−5)=−5.

b) 3.3.3.(x+1)=−35 hay 33.x=−35

Suy ra x=(−35):33=−(35:33)=−32=−9.

a) 99−(74−129):5+20220

=99−(55):5+1

=99−(−11)+1

=110+1=111.

b) (−35)+127+(−65)+73

=(127+73)−(35+65)

=200−100=100.

Hình bình hành có chiều rộng bằng cạnh của một tam giác đều và chiều dài gấp đôi cạnh tam giác đều.

Nửa chu vi hình bình hành bằng 3.6 dm = 18 dm.

Chu vi hình bình hành bằng 2.18 = 36 dm.

Điểm    5       6       7       8       9   
  Số bạn đạt được   3 1 2 3 1

a) Sĩ số các lớp đầu năm lần lượt là 35 ; 331 ; 40 ; 42.

Lớp 6A4 đông học sinh nhất.

b) Vì 30 < 35 và 36 < 40 ; 34 > 31 và 42 = 42 nên lớp 6A1 và lớp 6A3 có sĩ số giảm; lớp 6A2 có sĩ số tăng ; lớp 6A4 có sĩ số không đổi.

c) Có 42 - 42 < 34 - 31 < 40 - 36 < 35 - 30.

Do đó lớp 6A1 có sĩ số thay đổi nhiều nhất.

d) Sĩ số học sinh khối 6 đầu năm là 35 + 31 + 40 + 42 = 148.

Sĩ số học sinh khối 6 cuối năm là 30 + 34 + 36 + 42 = 142.

So với đầu năm, sĩ số học sinh khối 6 cuối năm giảm 148 - 142 = 6.

hực hiện trong ngoặc trong cùng đầu tiên: (195 + 35 : 7) = 195 + 5 = 200.

Giá trị biểu thức cần tính là:

[200 : (-100) - 8] . 2 + 320

= [-2 - 8] . 2 + 320

= -20 + 320 = 300.

a) 21 . 169 + (69) . 21

= 21 . [169 + (69)]

= 21 . 100 = 2 100.

b) 21 . (25) . (3) . (4)

= [21 . (3)] . [(25) . (4)]

= (63) . 100 = 6 300.