

Hoàng Trọng Hiếu
Giới thiệu về bản thân



































+2x)(17+2x)≤513
Khai triển vế trái:
\(\left(\right. 25 + 2 x \left.\right) \left(\right. 17 + 2 x \left.\right) = 425 + 50 x + 34 x + 4 x^{2} = 4 x^{2} + 84 x + 425\)
Vậy:
\(4 x^{2} + 84 x + 425 \leq 513 \Rightarrow 4 x^{2} + 84 x + 425 - 513 \leq 0 \Rightarrow 4 x^{2} + 84 x - 88 \leq 0\)
Chia 4:
\(x^{2} + 21 x - 22 \leq 0\)
Giải bất phương trình này.
Tìm nghiệm của phương trình:
\(x^{2} + 21 x - 22 = 0\)
Tính \(\Delta\):
\(\Delta = 21^{2} + 4 \cdot 22 = 441 + 88 = 529 \Rightarrow x = \frac{- 21 \pm \sqrt{529}}{2} = \frac{- 21 \pm 23}{2}\)\(\Rightarrow x_{1} = \frac{2}{2} = 1 , x_{2} = \frac{- 44}{2} = - 22\)
Lấy khoảng thỏa mãn bất phương trình:
\(- 22 \leq x \leq 1 \Rightarrow x \in \left[\right. 0 , 1 \left]\right. (\text{v} \overset{ˋ}{\imath} \&\text{nbsp};\text{x}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};độ\&\text{nbsp};\text{r}ộ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{n} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{kh} \hat{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp}; \hat{\text{a}} \text{m})\)
3. Kết luận:
Độ rộng viền lớn nhất là:
\(\boxed{1 \&\text{nbsp};\text{cm}}\)
Cách làm:
Góc giữa hai đường thẳng được tính bằng công thức:
\(cos \alpha = \frac{\mid a_{1} a_{2} + b_{1} b_{2} \mid}{\sqrt{a_{1}^{2} + b_{1}^{2}} \cdot \sqrt{a_{2}^{2} + b_{2}^{2}}}\)
Trong đó:
- \(\Delta\) có vector pháp tuyến: \(\left(\overset{⃗}{n}\right)_{1} = \left(\right. 3 , 4 \left.\right)\)
- \(\Delta_{1}\) có vector pháp tuyến: \(\left(\overset{⃗}{n}\right)_{2} = \left(\right. 5 , - 12 \left.\right)\)
Thế vào công thức:
\(cos \alpha = \frac{\mid 3 \cdot 5 + 4 \cdot \left(\right. - 12 \left.\right) \mid}{\sqrt{3^{2} + 4^{2}} \cdot \sqrt{5^{2} + \left(\right. - 12 \left.\right)^{2}}} = \frac{\mid 15 - 48 \mid}{\sqrt{9 + 16} \cdot \sqrt{25 + 144}}\)\(= \frac{\mid - 33 \mid}{\sqrt{25} \cdot \sqrt{169}} = \frac{33}{5 \cdot 13} = \frac{33}{65}\)
Kết luận:
\(\boxed{cos \alpha = \frac{33}{65}}\)
Giải:
Tam thức bậc hai luôn dương với mọi
x
∈
R
x∈R khi:
Hệ số của
x
2
x
2
dương: hệ số là 1 → luôn đúng.
Phương trình vô nghiệm thực, tức
Δ
<
0
Δ<0
(để đồ thị không cắt trục hoành và luôn nằm phía trên trục Ox).
Ta tính biệt thức:
Δ
=
[
(
m
−
1
)
]
2
−
4
⋅
1
⋅
(
m
+
5
)
=
(
m
−
1
)
2
−
4
(
m
+
5
)
Δ=[(m−1)]
2
−4⋅1⋅(m+5)=(m−1)
2
−4(m+5)
=
m
2
−
2
m
+
1
−
4
m
−
20
=
m
2
−
6
m
−
19
=m
2
−2m+1−4m−20=m
2
−6m−19
Yêu cầu:
Δ
<
0
⇒
m
2
−
6
m
−
19
<
0
Δ<0⇒m
2
−6m−19<0
Giải bất phương trình bậc hai:
Tìm nghiệm:
Δ
′
=
(
−
6
)
2
−
4
(
−
19
)
=
36
+
76
=
112
⇒
m
=
6
±
112
2
=
6
±
4
7
2
=
3
±
2
7
Δ
′
=(−6)
2
−4(−19)=36+76=112⇒m=
2
6±
112
G
i
=
2
6±4
7
ả
i
=3±2
7
:
Vậy:
m
∈
(
3
−
2
7
,
3
+
2
7
)
m∈(3−2
7
,3+2
7
)
Tam thức bậc hai luôn dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi:
- Hệ số của \(x^{2}\) dương: hệ số là 1 → luôn đúng.
- Phương trình vô nghiệm thực, tức \(\Delta < 0\)
(để đồ thị không cắt trục hoành và luôn nằm phía trên trục Ox).
Ta tính biệt thức:
\(\Delta = \left[\right. \left(\right. m - 1 \left.\right) \left]\right.^{2} - 4 \cdot 1 \cdot \left(\right. m + 5 \left.\right) = \left(\right. m - 1 \left.\right)^{2} - 4 \left(\right. m + 5 \left.\right)\)\(= m^{2} - 2 m + 1 - 4 m - 20 = m^{2} - 6 m - 19\)
Yêu cầu:
\(\Delta < 0 \Rightarrow m^{2} - 6 m - 19 < 0\)
Giải bất phương trình bậc hai:
- Tìm nghiệm:
\(\Delta^{'} = \left(\right. - 6 \left.\right)^{2} - 4 \left(\right. - 19 \left.\right) = 36 + 76 = 112 \Rightarrow m = \frac{6 \pm \sqrt{112}}{2} = \frac{6 \pm 4 \sqrt{7}}{2} = 3 \pm 2 \sqrt{7}\)
Vậy:
\(m \in \left(\right. 3 - 2 \sqrt{7} , 3 + 2 \sqrt{7} \left.\right)\)
\(\Delta = \left[\right. \left(\right. m - 1 \left.\right) \left]\right.^{2} - 4 \cdot 1 \cdot \left(\right. m + 5 \left.\right) = \left(\right. m - 1 \left.\right)^{2} - 4 \left(\right. m + 5 \left.\right)\)\(= m^{2} - 2 m + 1 - 4 m - 20 = m^{2} - 6 m - 19\)
Yêu cầu:
\(\Delta < 0 \Rightarrow m^{2} - 6 m - 19 < 0\)
Giải bất phương trình bậc hai:
- Tìm nghiệm:
\(\Delta^{'} = \left(\right. - 6 \left.\right)^{2} - 4 \left(\right. - 19 \left.\right) = 36 + 76 = 112 \Rightarrow m = \frac{6 \pm \sqrt{112}}{2} = \frac{6 \pm 4 \sqrt{7}}{2} = 3 \pm 2 \sqrt{7}\)
Vậy:
\(m \in \left(\right. 3 - 2 \sqrt{7} , 3 + 2 \sqrt{7} \left.\right)\)
Giải:
Tam thức bậc hai luôn dương với mọi
x
∈
R
x∈R khi:
Hệ số của
x
2
x
2
dương: hệ số là 1 → luôn đúng.
Phương trình vô nghiệm thực, tức
Δ
<
0
Δ<0
(để đồ thị không cắt trục hoành và luôn nằm phía trên trục Ox).
Ta tính biệt thức:
Δ
=
[
(
m
−
1
)
]
2
−
4
⋅
1
⋅
(
m
+
5
)
=
(
m
−
1
)
2
−
4
(
m
+
5
)
Δ=[(m−1)]
2
−4⋅1⋅(m+5)=(m−1)
2
−4(m+5)
=
m
2
−
2
m
+
1
−
4
m
−
20
=
m
2
−
6
m
−
19
=m
2
−2m+1−4m−20=m
2
−6m−19
Yêu cầu:
Δ
<
0
⇒
m
2
−
6
m
−
19
<
0
Δ<0⇒m
2
−6m−19<0
Giải bất phương trình bậc hai:
Tìm nghiệm:
Δ
′
=
(
−
6
)
2
−
4
(
−
19
)
=
36
+
76
=
112
⇒
m
=
6
±
112
2
=
6
±
4
7
2
=
3
±
2
7
Δ
′
=(−6)
2
−4(−19)=36+76=112⇒m=
2
6±
112
G
i
=
2
6±4
7
ả
i
=3±2
7
:
Vậy:
m
∈
(
3
−
2
7
,
3
+
2
7
)
m∈(3−2
7
,3+2
7
)
Tam thức bậc hai luôn dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi:
- Hệ số của \(x^{2}\) dương: hệ số là 1 → luôn đúng.
- Phương trình vô nghiệm thực, tức \(\Delta < 0\)
(để đồ thị không cắt trục hoành và luôn nằm phía trên trục Ox).
Ta tính biệt thức:
\(\Delta = \left[\right. \left(\right. m - 1 \left.\right) \left]\right.^{2} - 4 \cdot 1 \cdot \left(\right. m + 5 \left.\right) = \left(\right. m - 1 \left.\right)^{2} - 4 \left(\right. m + 5 \left.\right)\)\(= m^{2} - 2 m + 1 - 4 m - 20 = m^{2} - 6 m - 19\)
Yêu cầu:
\(\Delta < 0 \Rightarrow m^{2} - 6 m - 19 < 0\)
Giải bất phương trình bậc hai:
- Tìm nghiệm:
\(\Delta^{'} = \left(\right. - 6 \left.\right)^{2} - 4 \left(\right. - 19 \left.\right) = 36 + 76 = 112 \Rightarrow m = \frac{6 \pm \sqrt{112}}{2} = \frac{6 \pm 4 \sqrt{7}}{2} = 3 \pm 2 \sqrt{7}\)
Vậy:
\(m \in \left(\right. 3 - 2 \sqrt{7} , 3 + 2 \sqrt{7} \left.\right)\)
\(\Delta = \left[\right. \left(\right. m - 1 \left.\right) \left]\right.^{2} - 4 \cdot 1 \cdot \left(\right. m + 5 \left.\right) = \left(\right. m - 1 \left.\right)^{2} - 4 \left(\right. m + 5 \left.\right)\)\(= m^{2} - 2 m + 1 - 4 m - 20 = m^{2} - 6 m - 19\)
Yêu cầu:
\(\Delta < 0 \Rightarrow m^{2} - 6 m - 19 < 0\)
Giải bất phương trình bậc hai:
- Tìm nghiệm:
\(\Delta^{'} = \left(\right. - 6 \left.\right)^{2} - 4 \left(\right. - 19 \left.\right) = 36 + 76 = 112 \Rightarrow m = \frac{6 \pm \sqrt{112}}{2} = \frac{6 \pm 4 \sqrt{7}}{2} = 3 \pm 2 \sqrt{7}\)
Vậy:
\(m \in \left(\right. 3 - 2 \sqrt{7} , 3 + 2 \sqrt{7} \left.\right)\)