

Ngô Gia Bảo
Giới thiệu về bản thân



































u 1 (0,5 điểm) Văn bản tập trung bàn về ý nghĩa của lòng kiên trì.
Câu 2 (0,5 điểm) Câu văn nêu luận điểm ở đoạn (2): Kiên trì là cầu nối để thực hiện lí tưởng, là bến phà và là nấc thang dẫn đến thành công.
Câu 3 (1,0 điểm) Xác định 01 phép liên kết trong mỗi đoạn văn.
a.
– Phép nối: “Tuy nhiên”.
– Phép lặp: “Chúng ta”.
b. Phép liên tưởng: “Kiên trì”, “kiên nhẫn”, “nhẫn nại”, “chăm chỉ”, nỗ lực”. Trường liên tưởng: Những phẩm chất tốt đẹp.
Câu 4 (1,0 điểm)
– Cách mở đầu văn bản: Sử dụng phương pháp lập luận giải thích, làm rõ khái niệm của kiên trì và nêu ra ý nghĩa của sự kiên trì với cuộc sống của con người.
– Tác dụng của cách mở đầu văn bản:
+ Giúp người đọc hiểu được khái niệm của vấn đề trước khi bàn sâu rộng.
+ Giúp người đọc xác định được vấn đề bàn luận trong văn hoc
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là:
\(� = � \left(\right. � - 1 \left.\right) \left(\right. � + 1 \left.\right) = �^{3} - �\)
b) Tại \(� = 4\), thể tích của hình hộp chữ nhật là:
\(� = 4^{3} - 4 = 60\) (đơn vị thể tích)
5x(4x2−2x+1)−2x(10x2−5x+2)=−36.
5x(4x2−2x+1)−2x(10x2−5x+2)=−36
\(5 � . 4 �^{2} + 5 � . \left(\right. - 2 � \left.\right) + 5 � . 1 + \left(\right. - 2 � \left.\right) . 10 �^{2} + \left(\right. - 2 � \left.\right) . \left(\right. - 5 � \left.\right) + \left(\right. - 2 � \left.\right) . 2 = - 36\)
\(20 �^{3} + \left(\right. - 10 �^{2} \left.\right) + 5 � + \left(\right. - 20 �^{3} \left.\right) + 10 �^{2} + \left(\right. - 4 � \left.\right) = - 36\)
\(\left(\right. 20 �^{3} - 20 �^{3} \left.\right) + \left(\right. - 10 �^{2} + 10 �^{2} \left.\right) + \left(\right. 5 � - 4 � \left.\right) = - 36\)
\(� = - 36\)
a, tổng của p(x)+Q(x)=-5x^3+3x^2+6x-4
b, Đa thức R(x)=x^4-5x^3+2x-6