

HOÀNG MINH ANH
Giới thiệu về bản thân



































a. Năng lượng tối đa mà bộ tụ của máy hàn có thể tích trữ được:
W
m
a
x
=
C
U
2
2
=
99000.1
0
−
6
.
20
0
2
2
=
1980
W
max
=
2
CU
2
=
2
99000.10
−6
.200
2
=1980 J
b. Lưu ý công suất hàn sẽ đạt tối đa khi thời gian phóng điện là ngắn nhất.
Vậy năng lượng điện được giải phóng sau mỗi lần hàn với công suất tối đa là:
W
1
=
P
.
t
=
2500.0
,
5
=
1250
W
1
=P.t=2500.0,5=1250 J
Năng lượng điện được giải phóng sau mỗi lần hàn với công suất tối đa chiếm số phần trăm năng lượng điện đã tích lũy là:
W
1
W
m
a
x
=
1250
1980
=
63
,
1
%
W
max
W
1
=
1980
1250
=
a. Năng lượng tối đa mà bộ tụ của máy hàn có thể tích trữ được:
W
m
a
x
=
C
U
2
2
=
99000.1
0
−
6
.
20
0
2
2
=
1980
W
max
=
2
CU
2
=
2
99000.10
−6
.200
2
=1980 J
b. Lưu ý công suất hàn sẽ đạt tối đa khi thời gian phóng điện là ngắn nhất.
Vậy năng lượng điện được giải phóng sau mỗi lần hàn với công suất tối đa là:
W
1
=
P
.
t
=
2500.0
,
5
=
1250
W
1
=P.t=2500.0,5=1250 J
Năng lượng điện được giải phóng sau mỗi lần hàn với công suất tối đa chiếm số phần trăm năng lượng điện đã tích lũy là:
W
1
W
m
a
x
=
1250
1980
=
63
,
1
%
W
max
W
1
=
1980
1250
=
a. Người ta cọ xát bằng tay để các mép túi nylon tự tách ra.
Khi cọ xát thì túi nylon sẽ nhiễm điện, các mảnh nylon nhiễm điện cùng dấu nên các mép sẽ đẩy nhau ra.
b. Gọi O1, O2, O lần lượt là vị trí đặt các điện tích
q
1
,
q
2
,
q
3
q
1
,q
2
,q
3
.
Điện tích
q
3
q
3
nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên
q
3
q
3
bằng 0, ta có:
F
→
13
+
F
→
23
=
0
→
⇒
F
→
13
=
−
F
→
23
⇒
k
∣
q
1
q
3
∣
(
O
1
O
)
2
=
k
∣
q
2
q
3
∣
(
O
2
O
)
2
F
13
+
F
23
=
0
⇒
F
13
=−
F
23
⇒
(O
1
O)
2
k∣q
1
q
3
∣
=
(O
2
O)
2
k∣q
2
q
3
∣
(1)
Ta thấy vị trí của O phải nằm trên phương O1O2 và trong đoạn O1O2 để hai vectơ lực
F
→
13
F
13
và
F
→
23
F
23
cùng phương ngược chiều.
Từ đó ta có:
O
1
O
+
O
2
O
=
O
1
O
2
⇒
O
2
O
=
O
1
O
2
−
O
1
O
O
1
O+O
2
O=O
1
O
2
⇒O
2
O=O
1
O
2
−O
1
O (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
∣
q
1
∣
(
O
1
O
)
2
=
∣
q
2
∣
(
O
1
O
2
−
O
1
O
)
2
(O
1
O)
2
∣q
1
∣
=
(O
1
O
2
−O
1
O)
2
∣q
2
∣
Thay số ta tìm được:
O
1
O
=
2
c
m
⇒
O
2
O
=
4
c
m
O
1
O=2cm⇒O
2
O=4cm
Vậy
q
3
q
3
có thể mang điện tích bất kì và đặt tại O trên đoạn thẳng nối O1O2 và cách
q
1
q
1
một khoảng bằng 2 cm.
Trường hợp
q
3
q
3
mang điện dương:
loading...
Trường hợp
q
3
q
3
mang điện âm:
loading...