Lê Hà Vy
Giới thiệu về bản thân
1. Cấu hình electron của P và H:
• P (Z = 15): Cấu hình electron là 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^3. Lớp vỏ ngoài cùng của P có 5 electron (3s²3p³).
• H (Z = 1): Cấu hình electron là 1s^1. H cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững giống heli (1s^2).
2. Hình thành liên kết trong PH₃:
• Phospho có 5 electron lớp ngoài cùng và cần thêm 3 electron để đạt được cấu hình octet (8 electron).
• Mỗi nguyên tử H sẽ cung cấp 1 electron để tạo liên kết cộng hóa trị với P. Khi đó:
• Phospho dùng 3 electron của mình để tạo 3 liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử H.
• 2 electron còn lại trên phospho không tham gia liên kết và tồn tại dưới dạng cặp electron tự do.
3. Cấu trúc Lewis của PH₃:
Phospho ở trung tâm, liên kết với 3 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị, và có một cặp electron không liên kết.
4. Giải thích bằng quy tắc octet:
• Phospho sau khi liên kết có 8 electron trong lớp ngoài cùng (3 từ H + 5 sẵn có).
• Mỗi nguyên tử H đạt được 2 electron (1 electron của chính nó và 1 electron dùng chung từ P), thỏa mãn quy tắc duet (đối với H).
=> Liên kết trong phân tử PH₃ là liên kết cộng hóa trị