Phạm Minh Bắc

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Phạm Minh Bắc
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Phân tích bài toán

Quá trình điện phân dung dịch NaCl tạo ra NaOH theo phương trình:

2NaCl+2H2O→2NaOH+Cl2+H22NaCl + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + Cl_2 + H_22NaCl+2H2O2NaOH+Cl2+H2

Bài toán cho:

  • Nước muối bão hòa: 300 g/L
  • Nước muối nghèo: 220 g/L
  • Hiệu suất: 80%

Cần tính khối lượng NaOH thu được trên mỗi lít dung dịch ban đầu.


Bước 1: Xác định khối lượng NaCl tiêu thụ

Lượng NaCl giảm đi do bị điện phân:

mNaCl tieˆu thụ=(300−220)=80 g/Lm_{\text{NaCl tiêu thụ}} = (300 - 220) = 80 \text{ g/L}mNaCl tieˆu thụ=(300220)=80 g/L


Bước 2: Tính số mol NaCl bị điện phân

nNaCl=8058.5=1.37 mol/Ln_{\text{NaCl}} = \frac{80}{58.5} = 1.37 \text{ mol/L}nNaCl=58.580=1.37 mol/L


Bước 3: Tính số mol NaOH tạo thành

Từ phương trình: 2 mol NaCl → 2 mol NaOH

nNaOH=nNaCl=1.37 moln_{\text{NaOH}} = n_{\text{NaCl}} = 1.37 \text{ mol}nNaOH=nNaCl=1.37 mol


Bước 4: Tính khối lượng NaOH tạo thành

mNaOH=1.37×40=54.8 g/Lm_{\text{NaOH}} = 1.37 \times 40 = 54.8 \text{ g/L}mNaOH=1.37×40=54.8 g/L


Bước 5: Tính toán với hiệu suất 80%

mNaOH thực teˆˊ=54.8×0.8=43.84 g/Lm_{\text{NaOH thực tế}} = 54.8 \times 0.8 = 43.84 \text{ g/L}mNaOH thực teˆˊ=54.8×0.8=43.84 g/L


Kết luận

Mỗi lít nước muối bão hòa ban đầu có thể sản xuất được 43.84 g NaOH.

Câu hỏi yêu cầu đề xuất cách bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn khi tiếp xúc lâu ngày với nước biển. Một số biện pháp có thể áp dụng gồm:

  1. Sơn phủ bảo vệ: Phủ một lớp sơn chống ăn mòn hoặc sơn epoxy lên bề mặt vỏ tàu để ngăn cách thép với nước biển.
  2. Mạ kim loại: Sử dụng phương pháp mạ kẽm (mạ nhúng nóng) để bảo vệ thép khỏi bị oxy hóa.
  3. Dùng phương pháp bảo vệ điện hóa:
    • Bảo vệ bằng cực dương hy sinh: Gắn các tấm kim loại hoạt động hơn thép (như kẽm, nhôm, magiê) lên vỏ tàu. Các kim loại này sẽ bị ăn mòn thay cho thép.
    • Bảo vệ bằng dòng điện cưỡng bức: Cung cấp một dòng điện từ bên ngoài để ngăn quá trình oxy hóa xảy ra trên bề mặt thép.
  4. Vệ sinh và bảo trì định kỳ: Kiểm tra và bảo trì vỏ tàu thường xuyên để phát hiện và khắc phục sớm các dấu hiệu ăn mòn.

Cách bảo vệ phổ biến nhất là kết hợp sơn chống ăn mònbảo vệ bằng cực dương hy sinh, giúp kéo dài tuổi thọ của vỏ tàu.

 
4o

Phân tích bài toán

Khi cho lá sắt (Fe) vào các dung dịch muối, có thể xảy ra phản ứng nếu sắt đứng trước kim loại trong muối theo dãy hoạt động hóa học:

K>Ba>Ca>Na>Mg>Al>Zn>Fe>Ni>Sn>Pb>(H)>Cu>Hg>Ag>Pt>AuK > Ba > Ca > Na > Mg > Al > Zn > Fe > Ni > Sn > Pb > (H) > Cu > Hg > Ag > Pt > AuK>Ba>Ca>Na>Mg>Al>Zn>Fe>Ni>Sn>Pb>(H)>Cu>Hg>Ag>Pt>Au

=> Sắt (Fe) có thể phản ứng với muối của kim loại yếu hơn nó trong dãy này.

Xét từng trường hợp

  1. Fe+AlCl3Fe + AlCl_3Fe+AlCl3: Không phản ứng, vì Fe đứng sau Al.
  2. Fe+CuSO4Fe + CuSO_4Fe+CuSO4: Có phản ứng, vì Fe hoạt động mạnh hơn Cu. Fe+CuSO4→FeSO4+CuFe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + CuFe+CuSO4FeSO4+Cu
  3. Fe+Fe2(SO4)3Fe + Fe_2(SO_4)_3Fe+Fe2(SO4)3: Có phản ứng, vì Fe có thể khử Fe³⁺ thành Fe²⁺. Fe+2Fe2(SO4)3→3FeSO4Fe + 2Fe_2(SO_4)_3 \rightarrow 3FeSO_4Fe+2Fe2(SO4)33FeSO4
  4. Fe+AgNO3Fe + AgNO_3Fe+AgNO3: Có phản ứng, vì Fe mạnh hơn Ag. Fe+2AgNO3→Fe(NO3)2+2AgFe + 2AgNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_2 + 2AgFe+2AgNO3Fe(NO3)2+2Ag
  5. Fe+KClFe + KClFe+KCl: Không phản ứng, vì K⁺ không bị Fe khử.
  6. Fe+Pb(NO3)2Fe + Pb(NO_3)_2Fe+Pb(NO3)2: Có phản ứng, vì Fe mạnh hơn Pb. Fe+Pb(NO3)2→Fe(NO3)2+PbFe + Pb(NO_3)_2 \rightarrow Fe(NO_3)_2 + PbFe+Pb(NO3)2Fe(NO3)2+Pb

Kết luận

Các phản ứng xảy ra với CuSO₄, Fe₂(SO₄)₃, AgNO₃, Pb(NO₃)₂.

Thành phần nguyên tố của gang và thép

1. Gang

  • Thành phần chính: Sắt (Fe) chiếm phần lớn.
  • Hàm lượng carbon (C): 2,0% – 6,67% (thường khoảng 3 – 4%).
  • Nguyên tố khác: Có thể chứa Si (silic), Mn (mangan), S (lưu huỳnh), P (phốt pho) và một số tạp chất khác.

2. Thép

  • Thành phần chính: Sắt (Fe) là chủ yếu.
  • Hàm lượng carbon (C): dưới 2,0% (thường khoảng 0,02 – 1,7%).
  • Nguyên tố khác: Có thể chứa Mn, Si, S, P, Cr (crôm), Ni (niken), Mo (molypden), V (vanadi), W (vonfram), Ti (titan), v.v. tùy vào loại thép (thép thường hay thép hợp kim).

Tóm lại:

  • Gang có hàm lượng carbon cao hơn thép, làm cho gang giòn hơn nhưng có độ chảy tốt.
  • Thép có hàm lượng carbon thấp hơn gang, giúp thép dẻo hơn và có thể gia công cơ khí tốt hơn.