

NGUYỄN QUỐC TRƯỜNG
Giới thiệu về bản thân



































Hoàn thành sơ đồ phản ứng: (1) Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂↑ (2) MgCl₂ + 2NaOH → Mg(OH)₂ + 2NaCl (3) Mg(OH)₂ → MgO + H₂O (nhiệt phân) (4) MgO + H₂SO₄ → MgSO₄ + H₂O
Các phương pháp điều chế kim loại trong công nghiệp gồm: 1. Phương pháp nhiệt luyện: Dùng để điều chế kim loại từ oxit bằng cách khử oxit kim loại bằng chất khử như C, CO, H₂,… Ví dụ: Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂ (sản xuất sắt trong lò cao). 2. Phương pháp điện phân: Dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh (kiềm, kiềm thổ, nhôm) từ muối nóng chảy hoặc dung dịch muối. Ví dụ: Điện phân Al₂O₃ nóng chảy trong criolit để thu nhôm: 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂. 3. Phương pháp thủy luyện: Hòa tan kim loại trong dung dịch thích hợp rồi dùng chất khử để thu kim loại. Ví dụ: Cu²⁺ + Fe → Cu + Fe²⁺.
Dữ kiện: 5,55 gam carnallite Nung được 3,39 gam muối khan → Lượng nước kết tinh = 5,55 - 3,39 = 2,16 gam Khi cho phản ứng với NaOH tạo kết tủa → Nung kết tủa giảm 0,36 gam → Phản ứng tạo Mg(OH)₂, nung thành MgO: Mg(OH)₂ → MgO + H₂O Khối lượng giảm là nước mất đi → mH₂O = 0,36 g => nH₂O = 0,36 / 18 = 0,02 mol → nMgO = nMg(OH)₂ = 0,02 mol → mMgO = 0,02 × 40 = 0,8 gam ⇒ nMg = 0,02 mol ⇒ nMgCl₂ = 0,02 mol → mMgCl₂ = 0,02 × 95 = 1,9 gam ⇒ mKCl = 3,39 - 1,9 = 1,49 gam → nKCl = 1,49 / 74,5 ≈ 0,02 mol Tỉ lệ mol: KCl : MgCl₂ : H₂O = 0,02 : 0,02 : (2,16 / 18 ≈ 0,12) → tỉ lệ đơn giản: 1 : 1 : 6 Công thức hóa học của carnallite là: KCl.MgCl₂·6H₂O
Dữ kiện: 5,55 gam carnallite Nung được 3,39 gam muối khan → Lượng nước kết tinh = 5,55 - 3,39 = 2,16 gam Khi cho phản ứng với NaOH tạo kết tủa → Nung kết tủa giảm 0,36 gam → Phản ứng tạo Mg(OH)₂, nung thành MgO: Mg(OH)₂ → MgO + H₂O Khối lượng giảm là nước mất đi → mH₂O = 0,36 g => nH₂O = 0,36 / 18 = 0,02 mol → nMgO = nMg(OH)₂ = 0,02 mol → mMgO = 0,02 × 40 = 0,8 gam ⇒ nMg = 0,02 mol ⇒ nMgCl₂ = 0,02 mol → mMgCl₂ = 0,02 × 95 = 1,9 gam ⇒ mKCl = 3,39 - 1,9 = 1,49 gam → nKCl = 1,49 / 74,5 ≈ 0,02 mol Tỉ lệ mol: KCl : MgCl₂ : H₂O = 0,02 : 0,02 : (2,16 / 18 ≈ 0,12) → tỉ lệ đơn giản: 1 : 1 : 6 Công thức hóa học của carnallite là: KCl.MgCl₂·6H₂O
Dữ kiện: 5,55 gam carnallite Nung được 3,39 gam muối khan → Lượng nước kết tinh = 5,55 - 3,39 = 2,16 gam Khi cho phản ứng với NaOH tạo kết tủa → Nung kết tủa giảm 0,36 gam → Phản ứng tạo Mg(OH)₂, nung thành MgO: Mg(OH)₂ → MgO + H₂O Khối lượng giảm là nước mất đi → mH₂O = 0,36 g => nH₂O = 0,36 / 18 = 0,02 mol → nMgO = nMg(OH)₂ = 0,02 mol → mMgO = 0,02 × 40 = 0,8 gam ⇒ nMg = 0,02 mol ⇒ nMgCl₂ = 0,02 mol → mMgCl₂ = 0,02 × 95 = 1,9 gam ⇒ mKCl = 3,39 - 1,9 = 1,49 gam → nKCl = 1,49 / 74,5 ≈ 0,02 mol Tỉ lệ mol: KCl : MgCl₂ : H₂O = 0,02 : 0,02 : (2,16 / 18 ≈ 0,12) → tỉ lệ đơn giản: 1 : 1 : 6 Công thức hóa học của carnallite là: KCl.MgCl₂·6H₂O
Các phương pháp điều chế kim loại trong công nghiệp gồm: 1. Phương pháp nhiệt luyện: Dùng để điều chế kim loại từ oxit bằng cách khử oxit kim loại bằng chất khử như C, CO, H₂,… Ví dụ: Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂ (sản xuất sắt trong lò cao). 2. Phương pháp điện phân: Dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh (kiềm, kiềm thổ, nhôm) từ muối nóng chảy hoặc dung dịch muối. Ví dụ: Điện phân Al₂O₃ nóng chảy trong criolit để thu nhôm: 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂. 3. Phương pháp thủy luyện: Hòa tan kim loại trong dung dịch thích hợp rồi dùng chất khử để thu kim loại. Ví dụ: Cu²⁺ + Fe → Cu + Fe²⁺.