Hà Thị Hoàng Hoa
Giới thiệu về bản thân
Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Hà Thị Hoàng Hoa
0
0
0
0
0
0
0
2024-11-28 12:36:34
Để chứng minh chia hết cho 4 với là số nguyên tố lớn hơn 3, ta làm như sau:
- Vì là số nguyên tố lớn hơn 3, là số lẻ.
- Khi là số lẻ, và đều là số chẵn.
- Hai số chẵn liên tiếp, và , sẽ có một số chia hết cho 4 (vì một trong chúng phải chia hết cho 4).
- Do đó, tích chia hết cho 4.
Vậy chia hết cho 4.
2024-11-28 12:33:47
Phương trình 1: Fe(OH) + H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + H₂O
Cân bằng:
2Fe(OH)₃ + 3H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + 6H₂O
Cân bằng:
Al₂O₃ + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂O
2024-11-28 12:31:25
-
Số mol HCl trong dung dịch:
- Khối lượng HCl có trong dung dịch = 80 g × 14,6% = 11,68 g.
- Số mol HCl = Khối lượng HCl / Khối lượng mol HCl (36,5 g/mol).
- Số mol HCl = 11,68 g / 36,5 g/mol = 0,32 mol.
-
Số mol Zn tham gia phản ứng:
- Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Zn phản ứng với 2 mol HCl.
- Vậy số mol Zn = số mol HCl / 2 = 0,32 mol / 2 = 0,16 mol.
-
Khối lượng Zn:
- Khối lượng Zn = Số mol Zn × Khối lượng mol Zn (65 g/mol).
- Khối lượng Zn = 0,16 mol × 65 g/mol = 10,4 g.
-
Thể tích khí H₂ thoát ra:
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn sinh ra 1 mol H₂.
- Thể tích H₂ = Số mol H₂ × thể tích mol của H₂ (24,45 lít/mol ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Thể tích H₂ = 0,16 mol × 24,45 lít/mol = 3,912 lít.
-
Khối lượng HCl đã phản ứng:
- Khối lượng HCl đã phản ứng = Số mol HCl × Khối lượng mol HCl (36,5 g/mol).
- Khối lượng HCl đã phản ứng = 0,32 mol × 36,5 g/mol = 11,68 g.
-
Nồng độ phần trăm dung dịch thu được:
- Sau phản ứng, dung dịch chỉ còn ZnCl₂.
- Nồng độ phần trăm = (Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch) × 100.