スペード

Giới thiệu về bản thân

cj yeu e di
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

tick cho mình nhé


Để viết số tự nhiên 6789 thành tổng giá trị các chữ số của nó, ta phân tích từng chữ số theo hàng của nó:

  • Chữ số 6 ở hàng nghìn có giá trị là 6×1000
  • Chữ số 7 ở hàng trăm có giá trị là 7×100
  • Chữ số 8 ở hàng chục có giá trị là 8×10
  • Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9×1

Do đó, ta có thể viết lại phép tính như sau:

6789=6×1000+7×100+8×10+9×1

Phép tính bạn đưa ra bị sai. Tôi xin được sửa lại như sau:

6789=6×1000+7×100+8×10+9

Tiểu mi làm thế để tăng cân rồi hiến máu cho em của mìn

bạn tra gg là biết nhé tại vì cái này là kiến thức cao hơn lớp mà bạn đang học

Những cây mọc lên từ hạt : Ớt , Hướng dương, Mít

Sơ đồ chuyển hóa được mô tả như sau: FeS2 (1)​ SO2 (2)​ SO3 (3)​ H2SO4

Các phương trình hóa học tương ứng:

Phản ứng (1): Nung quặng pirit sắt trong không khí để tạo ra lưu huỳnh đioxit (SO2) và sắt(III) oxit (Fe2O3).4FeS2​+11O2​t∘​2Fe2​O3​+8SO2​

Phản ứng (2): Oxi hóa SO2 bằng O2 (xúc tác V2O5, nhiệt độ) để tạo ra lưu huỳnh trioxit (SO3).2SO2​+O2​V2​O5​,t∘​2SO3​

Phản ứng (3): Hấp thụ SO3 bằng nước để tạo ra axit sunfuric (H2SO4).SO3​+H2​O→H2​SO4​

Khối lượng quặng pirit là 500 kg. Tỷ lệ FeS2 trong quặng là 90%. Khối lượng FeS2 tinh khiết là: mFeS2​​=500 kg×90%=450 kg

Phân tử khối của FeS2 là: MFeS2​​=56+2×32=120 g/mol

Đổi khối lượng FeS2 ra gam để tính số mol: mFeS2​​=450 kg=450000 g nFeS2​​=120450000​=3750 mol

heo phương trình phản ứng (1): 4FeS2​+11O2​→2Fe2​O3​+8SO2​ Từ 4 mol FeS2 tạo ra 8 mol SO2, suy ra tỉ lệ mol là nSO2​​=2×nFeS2​​. Số mol SO2 lý thuyết là: nSO2​ (lyˊ​ thuyeˆˊt)​=2×3750=7500 mol

Hiệu suất phản ứng (1) là H = 80%. Số mol SO2 thực tế thu được là: nSO2​ (thực teˆˊ)​=7500×80%=6000 mol

Theo phương trình phản ứng (2): 2SO2​+O2​→2SO3​ Từ 2 mol SO2 tạo ra 2 mol SO3, suy ra tỉ lệ mol là nSO3​​=nSO2​​. Số mol SO3 lý thuyết là: nSO3​ (lyˊ​ thuyeˆˊt)​=6000 mol

Hiệu suất phản ứng (2) là H = 75%. Số mol SO3 thực tế thu được là: nSO3​ (thực teˆˊ)​=6000×75%=4500 mol

Theo phương trình phản ứng (3): SO3​+H2​O→H2​SO4​ Từ 1 mol SO3 tạo ra 1 mol H2SO4, suy ra tỉ lệ mol là nH2​SO4​​=nSO3​​. Hiệu suất phản ứng (3) là H = 100%, do đó số mol H2SO4 thu được bằng số mol SO3 thực tế. nH2​SO4​​=4500 mol

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2​SO4​​=2×1+32+4×16=98 g/mol

Khối lượng H2SO4 tinh khiết là: mH2​SO4​​=nH2​SO4​​×MH2​SO4​​=4500×98=441000 g Đổi sang kg: mH2​SO4​​=441 kg

Khối lượng dung dịch H2SO4 là: mdd​=C%mH2​SO4​​​=18%441 kg​=0,18441​=2450 kg

Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng riêng (D), khối lượng (m) và thể tích (V): V=Dm​ Với: m=2450 kg=2450000 g D=1,8 g/ml Vdd​=1,8 g/ml2450000 g​≈1361111,11 ml Đổi sang lít: Vdd​=1361,11 lıˊt Đổi sang mét khối: Vdd​=1,36 m3

Vậy, từ 500 kg quặng pirit sắt chứa 90% FeS2, có thể điều chế được khoảng 1361,11 lít dung dịch H2SO4 18% (có D = 1,8 g/ml).

Bạn không fake đc ai đâu